Bài 12. Tiếng Trung Du lịch: Nhờ giúp đỡ

Khi đến Trung Quốc Du lịch muốn được giúp đỡ chúng ta cần học một số câu dưới đây để được giúp đỡ nơi đất khách. Cùng tìm hiểu 必备用语 Bì bèi yòng yǔ Những câu nói thường dùng khi nói về chủ đề “救助 Nhờ giúp đỡ” này nhé

***Xem lại bài 11: Món ăn Trung Quốc

Các mẫu câu nhờ giúp đỡ tiếng Trung

  • 请问,几点了?qǐng wèn, jǐdiǎnle? Xin hỏi, mấy giờ rồi?
  • 能帮我照张相吗?Néng bāng wǒ zhào zhāng xiāng ma? Có thể chụp hình giúp tôi không?
  • 能借个火吗?Néng jiè gè huǒ ma? Cho tôi mượn mồi lửa được không?
  • 能借点儿钱吗?Nén gjiè diǎn er qián ma? Cho tôi mượn ít tiền được không?
  • 能帮我换一下零钱吗?Néng bāng wǒ huàn yī xià líng qián ma? Đổi giúp tôi một ít tiền lẻ được không?
  • 能帮我打个电话吗?Néng bāng wǒ dǎ gè diàn huà ma? Gọi điện thoại giúp tôi được không?
  • 这是电话号码。Zhè shì diàn huà hào mǎ. Đây là số điện thoại.
  • 能帮我找一个人吗?Néng bāng wǒ zhǎo yī gè rén ma? Có thể giúp tôi tìm một người không?
  • 能给我叫一下这个人吗?Néng gěi wǒ jiào yī xià zhè gerén ma? Có thể gọi người này giúp tôi được không?
  • 能借你的手机电池用一下吗?Néng jiènǐ de shǒu jī diàn chí yòng yīxià ma? Tôi mượn pin điện thoại của anh một lát được không?
  • 我的手机没电了。Wǒ de shǒu jī méi diàn le. Điện thoại của tôi hết pin rồi.
  • 哪里能买到电池?Nǎlǐ néng mǎi dào diàn chí? Có thể mua pin ở đâu?
  • 劳驾,哪里有厕所?Láojià, nǎ li yǒu cè suǒ? Xin hỏi, nhà vệ sinh ở đâu?
  • 能用一下卫生间吗?Néng yòng yī xià wèi shēng jiān ma? Tôi có thể dùng nhà vệ sinh được không?
  • 劳驾,能搭车吗?Láojià, néng dā chē ma? Xin hỏi, cho tôi đi nhờ xe được không?

情景对话:Qíng jǐng duì huà: Đàm thoại theo tình huống tiếng Trung

Trước một cảnh đẹp

彼得:请问先生几点了?
Bǐdé: Qǐng wèn xiān shēng jǐ diǎnle?
Peter: Xin hỏi ông, mấy giờ rồi?

一男子:10 点半了。
Yī nánzǐ: 10 Diǎnbànle.
Người đàn ông: 10 giờ 30.

彼得:噢,还有,囊帮忙给我照张相吗?
Bǐdé: Ō, háiyǒu, náng bāng máng gěi wǒ zhào zhāng xiāng ma?
Peter: Ồ, vẫn còn thời gian, ông có thể chụp giúp tôi một tấm hình không?

一男子:可以。
Yīnánzǐ: Kěyǐ.
Người đàn ông: Được.

彼得:谢谢。
Bǐdé: Xièxiè.
Peter: Cảm ơn.

Ở buồng điện thoại công cộng

彼得:劳驾,能帮我换一下零钱吗?我想打电话。Láojià, néng bāng wǒ huàn yī xià líng qián ma? Wǒ xiǎng dǎ diàn huà.
Peter: Xin hỏi, có thể đổi giúp tôi một ít tiền lẻ được không? Tôi muốn gọi điện thoại.

一男子:换多少?Huàn duō shǎo?
Người đàn ông: Đổi bao nhiêu?

彼得:两个块钱硬币。
Liǎng gè kuài qián yìng bì.
Peter: 2 xu 1 đồng.

一男子:给你。Gěinǐ.
Người đàn ông: Đây này.

彼得:谢谢。Xièxiè.
Peter: Cảm ơn.

借用别人东西:Jiè yòng bié rén dōng xī: Mượn dùng vật gì của người khác

彼得:先生,能借个火吗?
Bǐdé: Xiān shēng, néng jiè gè huǒ ma?
Peter: Ông này, cho tôi mượn ít lửa được không?

一男子:什么?
Yīnánzǐ: Shénme?
Người đàn ông: Cái gì?

彼得:能借你的打火机用一下吗?
Bǐdé: Néng jiènǐ de dǎ huǒ jī yòng yī xià ma?
Peter: Cho tôi mượn bật lửa của ông một lát được không?

一男子:可以。
Yīnánzǐ: Kěyǐ.
Người đàn ông: Được.

彼得:小光,能用一下你的手机吗?
Bǐdé: Xiǎo guāng, néng yòng yī xiànǐ de shǒujī ma?
Peter: Tiểu Quang, tôi mượn dùng điện thoại của anh một lát được không?

小光:干吗?
Xiǎo guāng: Gànma?
Tiểu Quang: Để làm gì?

彼得:打个电话。我的手机没电了。
Bǐdé: Dǎ gè diàn huà. Wǒ de shǒu jī méi diànle.
Peter: Gọi điện thoại. Điện thoại của tôi hết pin rồi.

小光:好,省着点儿用。
Xiǎo guāng: Hǎo, shěng zhuó diǎ ner yòng.
Tiểu Quang: Được. Dùng vừa phải thôi nhé.

(Đang gọi.)

彼得:小光,有笔和纸吗?
Bǐdé: Xiǎo guāng, yǒu bǐ hé zhǐ ma?
Peter: Tiểu Quang, anh có giấy bút không?

小光:又干吗?
Xiǎo guāng: Yòu gàn ma?
Tiểu Quang: Lại gì nữa?

彼得:用一下,记个地址和电话号码。
Bǐdé: Yòng yīxià, jì gè dì zhǐ hé diàn huà hào mǎ.
Peter: Để viết địa chỉ và số điện thoại.

(Sau khi gọi xong, anh ấy trả điện thoại cho Tiểu Quang)

彼得:小光···
Bǐdé: Xiǎoguāng•••
Peter: Tiểu Quang…

小光:这次又要啥?不会是要钱吧?
xiǎo guāng: Zhè cìyòu yào shà? Bù huì shì yào qián ba?
Tiểu Quang: Lại gì nữa đây? Không phải muốn mượn tiền chứ?

彼得:正是。能借点儿钱吗?有急用。
Bǐdé: Zhèng shì. Néng jiè diǎ ner qián ma? Yǒu jíyòng.
Peter: Đúng thế. Có thể cho tôi mượn ít tiền không? Tôi cần dùng gấp.

小光:这人,敢情什么都没有,只会向人家借呀!
Xiǎo guāng: Zhèrén, gǎnqing shén me dōu méi yǒu, zhǐ huì xiàng rén jiā jiè ya!
Tiểu Quang: Cái anh này, thì ra là chẳng có gì cả, chỉ biết mượn của người khác thôi.

Giải thích từ

“街光”(Jiē guāng) và“街火”(Jiē huǒ) đều mang chữ“街”nhưng không phải đều mang nghĩa mượn đồ vật. “街光” không liên quan gì đến việc mượn hay cho mượn, nó là một từ xã giao dùng khi nhờ người khác giúp đỡ hay trước khi yêu cầu một điều gì đó, nó mang nghĩa giống như“劳驾”.

Ví dụ: 借光,让一下。(Xin lỗi, làm ơn nhường đường.)“借火”và“借”có quan hệ với nhau, có nghĩa là khi hút thuốc, ta muốn mượn bật lửa, hộp diêm của người khác để châm thuốc.

Ví dụ: 劳驾,借个火。(Xin lỗi, cho tôi mượn lửa được không?)

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

***Xem tiếp bài 13: 

Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không coppy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.

.

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Bài viết liên quan

Subscribe
Notify of

0 Góp ý
Inline Feedbacks
View all comments
Back to top button