Bài 5. Kỹ năng Thương lượng Giá cả

Khi đi mua sắm, buôn bán bạn sẽ cần phải có kỹ năng mặc cả để có thể mua hàng được giá hợp lý, hãy cùng học các mẫu câu, hội thoại tiếng Trung giao tiếp chủ đề mặc cả qua bài viết sau đây nhé.

讨价还价 Thương lượng giá cả

***Xem lại bài 4: Kỹ năng làm hài lòng các khách hàng khó tính

Hội thoại

Hội thoại 1

老板,这个吹风机多少钱?
Lǎobǎn, zhège chuīfēngjī duōshǎo qián?
Ông chủ, cái máy sấy này bao nhiêu tiền?

六十万越南盾。
Liùshí wàn yuènán dùn. 600 000 đồng.
那么贵啊!Nàme guì a! Đắt thế cơ à?

小姐,这种吹风机跟普通的不一样,特用于吹卷发的人,我也用过了。以前我卷发吹不出来但我拿这种吹风机一吹就好了,很漂亮的卷儿呢。
Xiǎojiě, zhè zhǒng chuīfēngjī gēn pǔtōng de bù yīyàng, tè yòng yú chuī juǎnfǎ de rén, wǒ yě yòngguòle. Yǐqián wǒ juǎnfǎ chuī bù chūlái dàn wǒ ná zhè zhǒng chuīfēngjī yī chuī jiù hǎole, hěn piàoliang de juǎn er ne.
Cô à, loại máy sấy này không giống với các loại thông thường khác, dùng cho những người sấy tóc xoăn, tôi cũng dùng qua rồi. Trước đây tóc xoăn của tôi không thể sấy được nhưng tôi dùng cái máy này vừa sấy đã được những lọn tóc rất đẹp.

我知道质量好啊,可以少一点吗?
Wǒ zhīdào zhìliàng hǎo a, kěyǐ shǎo yīdiǎn ma?
Cháu biết chất lượng tốt mà, nhưng có thể bớt chút được không ạ?

这种质量好,价格高一点,我拿其他品牌给你看,好吗?价格可以低一点,比如这种只有一百五块。
Zhè zhǒng zhìliàng hǎo, jiàgé gāo yīdiǎn, wǒ ná qítā pǐnpái gěi nǐ kàn, hǎo ma? Jiàgé kěyǐ dī yīdiǎn, bǐrú zhè zhǒng zhǐyǒu yībǎi wǔ kuài.
Loại này chất lượng tốt thì giá cao một chút, tôi đem nhã hiệu khác cho cô xem được không? Giá sẽ thấp hơn, ví dụ loại này chỉ có 150 000 đồng.

哦,我不喜欢啊。
Ó, wǒ bù xǐhuān a.
Ồ, cháu không thích.

我说嘛,虽然这种比那种贵点但是很好用啊,外形也好看,保修六个月。
Wǒ shuō ma, suīrán zhè zhǒng bǐ nà zhǒng guì diǎn dànshì hěn hǎo yòng a, wàixíng yě hǎokàn, bǎoxiū liù gè yuè.
Tôi nói mà, mặc dù loại này đắt hơn loại kia nhưng dùng rất tốt, bề ngoài cũng đẹp mắt, bảo hành 6 tháng.

还能不能便宜?
Hái néng bùnéng piányí?
Có thể rẻ hơn không ạ?

最多便宜两万。
Zuìduō piányí liǎng wàn.
Nhiều nhất là giảm 20 nghìn.

再少点可以吗?
Zài shǎo diǎn kěyǐ ma?
Bớt một chút nữa có được không ạ?

我进五十七万的,卖给你五十八万,这是最低价了,再低就没办法做了,我没有利润。你可以去逛一圈再来买也没关系。
Wǒ jìn wǔshíqī wàn de, mài gěi nǐ wǔshíbā wàn, zhè shì zuìdī jiàle, zài dī jiù méi bànfǎ zuòle, wǒ méiyǒu lìrùn. Nǐ kěyǐ qù guàng yī quān zàilái mǎi yě méiguānxì.
Tôi nhập 570 nghìn rồi, bán cho cô 580 nghìn là giá thấp nhất, không có cách nào thấp hơn nữa, tôi không có lãi. Cô có thể đi dạo một vòng rồi quay lại mua cũng không sao.

好了,我买。
Hǎole, wǒ mǎi.
Được rồi, cháu mua.


Hội thoại 2

请问,这条牛仔裤多少钱?
Qǐngwèn, zhè tiáo niúzǎikù duōshǎo qián?
Cho hỏi, cái quần bò này bao nhiêu tiền?
你太有眼光了,全场最好的产品一眼就被你看中了。好,卖给你五百千越南盾。
Nǐ tài yǒu yǎnguāngle, quán chǎng zuì hǎo de chǎnpǐn yīyǎn jiù bèi nǐ kàn zhòng le. Hǎo, mài gěi nǐ wǔbǎi qiān yuènán dùn.
Em thật có mắt nhìn, sản phẩm tốt nhất của cửa hàng chị mà vừa nhìn đã thấy rồi. Được, bán cho em 500 nghìn.

便宜点儿吧,老板娘!
Piányí diǎn er ba, lǎobǎnniáng!
Rẻ một chút đi mà bà chủ!

真的不行。我说的都是实价。如果你买其他款我就少点给你。不过,这条款是今年冬天最新刚上市的,你们年经人特别喜欢,我这天卖了几条了。
Zhēn de bùxíng. Wǒ shuō de dōu shì shí jià. Rúguǒ nǐ mǎi qítā kuǎn wǒ jiù shǎo diǎn gěi nǐ. Bùguò, zhè tiáokuǎn shì jīnnián dōngtiān zuìxīn gāng shàngshì de, nǐmen nián jīng rén tèbié xǐhuān, wǒ zhè tiān màile jǐ tiáole.
Thực sự là không được. Tôi nói giá bán đấy. Nếu em mua loại khác tôi bớt cho một ít. Nhưng mẫu này là mẫu mới nhất ra mắt thị trường trong mùa đông năm nay. Người trẻ như các em rất thích, hôm nay tôi bán mấy cái rồi.

便宜三是千盾,可以吗?
Piányí sān shì qiān dùn, kěyǐ ma?
Bớt 30 nghìn được không?

姑娘,我看你身材很好,穿这种裤子非常好看,我才说 500千盾。虽然东西贵点儿但是穿起来好漂亮,值钱啊。
Gūniáng, wǒ kàn nǐ shēncái hěn hǎo, chuān zhè zhǒng kùzi fēicháng hǎokàn, wǒ cái shuō 500 qiān dùn. Suīrán dōngxī guì diǎn er dànshì chuān qǐlái hǎo piàoliang, zhíqián a.
Cô gái ơi, chị thấy dáng em rất đẹp, mặc loại quần này trông rất đẹp, chị mới nói 500 nghìn. Mặc dù đồ đắt một chút nhưng mặc lên rất đẹp, đáng đồng tiền mà.

你不降价,不给我优惠,我真得走了啊。
Nǐ bù jiàngjià, bù gěi wǒ yōuhuì, wǒ zhēndé zǒuliǎo a.
Chị không hạ giá, không ưu đãi cho em là em đi thật đấy.

你可以走一圈看看,我肯定我店的价格是最低的。这条裤子 500千盾在其他店你买不到。
Nǐ kěyǐ zǒu yī quān kàn kàn, wǒ kěndìng wǒ diàn de jiàgé shì zuìdī de. Zhè tiáo kùzi 500 qiān dùn zài qítā diàn nǐ mǎi bù dào.
Em có thể đi một vòng xem, chị khẳng định giá của cửa hàng chị là thấp nhất. Chiếc quần này 500 nghìn ở cửa hàng khác em không thể mua được.

好了好了,我买,给我 26号。
Hǎole hǎole, wǒ mǎi, gěi wǒ 26 hào.
Được rồi được rồi, em mua, lấy em số 26.


***Xem tiếp bài 6: Đổi tiền, tỷ giá ngoại tệ

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

Tổng hợp những bài viết tiếng Trung mua bán khác tại đây.

Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không coppy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Bài viết liên quan

Subscribe
Notify of

0 Góp ý
Inline Feedbacks
View all comments
Back to top button