Những Câu chúc Ngủ ngon tiếng Trung dành cho người yêu, bạn bè

Những lời chúc ngủ ngon tiếng Trung vào buổi tối, điều này sẽ giúp người nhận cảm thấy vui vẻ, thoải mãi thư giãn sau một ngày làm việc, học tập mệt mỏi, căng thẳng để có được một giấc ngủ ngon nhất. Hãy giành những lời chúc tốt lành này cho người yêu, bạn bè và người thân bênh cạnh bạn nhé!

Những câu chúc ngủ ngon tiếng Trung Quốc ngắn, đơn giản và ý nghĩa.

Chúc ngủ ngon tiếng trung
Chúc ngủ ngon tiếng Trung

晚安!- Wǎn’ān! – Chúc ngủ ngon!

好梦- hǎo mèng- chúc bạn có những giấc mơ đẹp

晚安宝贝- wǎn’ān, bǎobèi – Ngủ ngon nhé!, bảo bối của tôi!

早点休息 – zǎodiǎn xiūxī- Nghỉ ngơi và thư giãn đi nhé!

晚安,做个好梦- wǎn’ān, zuò gè hǎo mèng – Chúc ngủ ngon và những giấc mơ ngọt ngào

美梦- měi mèng- sweet dreams – Chúc bạn những giấc mơ ngọt ngào

明天见 – míngtiān jiàn – Hẹn gặp lại vào ngày mai

劳累一天后,放松身心,做美丽的梦 – Láolèi yī tiānhòu, fàngsōng shēnxīn, zuò měilì de mèng – Sau một ngày làm việc mệt mỏi, hãy thư giãn và có những giấc mơ đẹp

睡眠时天使会与你同在 – Shuìmián shí tiānshǐ huì yǔ nǐ tóng zài – Những thiên thần sẽ ở bên em khi ngủ

Những Câu chúc ngủ ngon bằng tiếng Trung cho người yêu

1.我用手记忆了你的样子,用耳记忆了你的声音,用唇记忆了你的味道,用眼睛记住了你的点点滴滴,用心记忆了你的一切,宝贝!我爱你,晚安!

Wǒ yòng shǒu jìyìle nǐ de yàngzi, yòng ěr jìyìle nǐ de shēngyīn, yòng chún jìyìle nǐ de wèidào, yòng yǎnjīng jì zhùle nǐ de diǎn diǎndī dī, yòngxīn jìyìle nǐ de yīqiè, bǎobèi! Wǒ ài nǐ, wǎn’ān!

Tôi nhớ sự xuất hiện của bạn bằng đôi tay của tôi, giọng nói của bạn bằng đôi tai của tôi, hương vị của tôi với đôi môi của tôi, đôi mắt và mảnh ghép của tôi bằng đôi mắt của tôi, ký ức của tôi với trái tim tôi, em yêu! !

2.不知道你在做什么,这样的深夜,也许只有我这么痛彻的思念着你,一遍一遍,却不想打扰你,希望你睡的安然,像一只无忧的小猪猪。亲爱的,晚安。

Bù zhīdào nǐ zài zuò shénme, zhèyàng de shēnyè, yěxǔ zhǐyǒu wǒ zhème tòng chè de sīniànzhe nǐ, yībiàn yībiàn, què bùxiǎng dǎrǎo nǐ, xīwàng nǐ shuì de ānrán, xiàng yī zhǐ wú yōu de xiǎo zhū zhū. Qīn’ài de, wǎn’ān.

Tôi không biết bạn đang làm gì. Vào một đêm khuya như vậy, có lẽ tôi chỉ nhớ bạn rất đau đớn, hết lần này đến lần khác, nhưng không muốn làm phiền bạn, tôi hy vọng bạn ngủ yên, như một con lợn không lo lắng. Ngủ ngon nhé em yêu

3.在繁忙的工作中请您接受我最真挚的诚意和祝福;愿我的祝福消除一天工作带来的疲劳;愿幸福和快乐伴随着您生活的每一天。

Zài fánmáng de gōngzuò zhōng qǐng nín jiēshòu wǒ zuì zhēnzhì de chéngyì hé zhùfú; yuàn wǒ de zhùfú xiāochú yītiān gōngzuò dài lái de píláo; yuàn xìngfú hé kuài yuè bànsuízhe nín shēnghuó de měi yītiān.

Trong công việc bận rộn, xin vui lòng chấp nhận sự chân thành và phước lành của tôi; Có thể phước lành của tôi loại bỏ sự mệt mỏi do một ngày làm việc; Có thể hạnh phúc và niềm vui đi cùng mỗi ngày trong cuộc sống của bạn.

4.我对你的牵挂似皎洁的月光,把整个夜晚照耀的灿烂辉煌;我对你的思念像仲夏夜之梦乡,吹拂着你梦寐的想往;我对你的惦记犹如花开满园的芬芳,承载着你我无尽的畅想。亲爱的晚安,祝你开心快乐永远安康!

Wǒ duì nǐ de qiānguà shì jiǎojié de yuèguāng, bǎ zhěnggè yèwǎn zhàoyào de cànlàn huīhuáng; wǒ duì nǐ de sīniàn xiàng zhòngxià yè zhī mèngxiāng, chuīfúzhe nǐ mèngmèi de xiǎng wǎng; wǒ duì nǐ de diànjì yóurú huā kāi mǎn yuán de fēnfāng, chéngzàizhe nǐ wǒ wújìn de chàngxiǎng. Qīn’ài de wǎn’ān, zhù nǐ kāixīn kuàilè yǒngyuǎn ānkāng!

Mối quan tâm của tôi dành cho bạn giống như ánh trăng sáng, chiếu sáng cả đêm rực rỡ, tôi nhớ bạn như một vùng đất mơ mộng giữa đêm, thổi những giấc mơ của bạn, tôi nghĩ về bạn như một mùi hương của hoa , Mang theo bạn và tôi trí tưởng tượng vô tận. Chúc ngủ ngon, chúc em hạnh phúc và hạnh phúc mãi mãi!

5.时间散步在思念:目光流转在天边,心每一次跳动着为再见加油,血每一次流动着给再见鼓励,生命的意义就是我要追到你,再接再厉,亲爱的:晚安!

Shíjiān sànbù zài sīniàn: Mùguāng liúzhuàn zài tiānbiān, xīn měi yīcì tiàodòngzhe wèi zàijiàn jiāyóu, xuè měi yīcì liúdòngzhe gěi zàijiàn gǔlì, shēngmìng de yìyì jiùshì wǒ yào zhuī dào nǐ, zàijiēzàilì, qīn’ài de: Wǎn’ān!

Thời gian đang trôi đi vì những suy nghĩ: đôi mắt tôi đang bay trên bầu trời, mỗi khi trái tim tôi đập để cổ vũ, mỗi khi máu chảy để tạm biệt, ý nghĩa của cuộc sống là tôi muốn theo kịp bạn, theo kịp, thân yêu: chúc ngủ ngon!

6.天上的星星都在眨着眼睛,月亮在跳跃着思绪…不眠的夜里,有个不眠的我在想你…晚安亲爱的…梦里要有我…无论是好或是坏,至少能证明你的心里有个我!

Tiānshàng de xīngxīng dōu zài zhǎ zhuó yǎnjīng, yuèliàng zài tiàoyuèzhuó sīxù…bùmián de yèlǐ, yǒu gè bùmián de wǒ zài xiǎng nǐ…wǎn’ān qīn’ài de…mèng lǐ yào yǒu wǒ…wúlùn shì hǎo huò shì huài, zhìshǎo néng zhèngmíng nǐ de xīn li yǒu gè wǒ!

Những ngôi sao trên bầu trời đang nhấp nháy, mặt trăng đang nhảy lên với những suy nghĩ … Trong đêm không ngủ, có một giấc ngủ tôi đang nghĩ về bạn … Chúc ngủ ngon … Tôi phải ở trong giấc mơ của mình … Dù điều đó tốt hay xấu, ít nhất nó có thể chứng minh cho bạn Có tôi trong tim!

7.思念不因劳累而改变,祝福不因休息而变缓,问候不因疲惫而变懒,关怀随星星眨眼,牵挂在深夜依然,轻轻道声:祝你晚安!

Sīniàn bù yīn láolèi ér gǎibiàn, zhùfú bù yīn xiūxí ér biàn huǎn, wènhòu bù yīn píbèi ér biàn lǎn, guānhuái suí xīngxīng zhǎyǎn, qiānguà zài shēnyè yīrán, qīng qīng dào shēng: Zhù nǐ wǎn’ān!

Suy nghĩ không thay đổi do mệt mỏi, phước lành không chậm lại vì nghỉ ngơi, lời chào không trở nên lười biếng vì mệt mỏi, nháy mắt quan tâm với các ngôi sao và quan tâm đến đêm khuya, nhẹ nhàng nói: chúc ngủ ngon!

8.哈喽,当你收到这条信息的时候,我真的是深感抱歉—把你给吵醒了,唉,都怪你,谁叫你比我早睡呀?唉,还是说声晚安吧,祝你不要在梦里遇见我。我怕你不愿醒来,哈哈哈!

Hā lóu, dāng nǐ shōu dào zhè tiáo xìnxī de shíhòu, wǒ zhēn de shì shēn gǎn bàoqiàn—bǎ nǐ gěi chǎo xǐngle, āi, dōu guài nǐ, shéi jiào nǐ bǐ wǒ zǎo shuì ya? Āi, háishì shuō shēng wǎn’ān ba, zhù nǐ bùyào zài mèng lǐ yùjiàn wǒ. Wǒ pà nǐ bù yuàn xǐng lái, hāhā hā!

Xin chào, khi bạn nhận được tin nhắn này, tôi thực sự xin lỗi – Tôi đã đánh thức bạn dậy, này, tôi trách bạn, ai bảo bạn đi ngủ sớm hơn tôi? Này, nói chúc ngủ ngon Tôi ước bạn không gặp tôi trong giấc mơ của bạn. Tôi sợ bạn không muốn thức dậy, hahaha!

9.我们现在在比赛,谁先梦见到周公!如果我赢了,你让我亲—下!如果你赢了,我让你亲—下!加油——快睡吧!明天早上短信公布比赛结果,明晚见面”颁奖”

Wǒmen xiànzài zài bǐsài, shéi xiān mèng jiàn dào zhōugōng! Rúguǒ wǒ yíngle, nǐ ràng wǒ qīn—xià! Rúguǒ nǐ yíngle, wǒ ràng nǐ qīn—xià! Jiāyóu——kuài shuì ba! Míngtiān zǎoshang duǎnxìn gōngbù bǐsài jiéguǒ, míng wǎn jiànmiàn” bānjiǎng”

Bây giờ chúng tôi đang ở trong trò chơi, người mơ ước được gặp Zhou Gong trước ! Nếu tôi thắng, hãy để tôi hôn xuống! Nếu bạn thắng, tôi sẽ cho bạn hôn xuống! Thôi nào – đi ngủ nào! Kết quả SMS sẽ được công bố vào sáng mai Hẹn gặp lại vào ngày mai để nhận giải thưởng

Có thể bạn quan tâm:

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Bài viết liên quan

Subscribe
Notify of

0 Góp ý
Inline Feedbacks
View all comments
Back to top button