1000 Câu Thành ngữ Tục ngữ tiếng Trung thông dụng nhất

Học thành ngữ tiếng Trung là cách học tiếng Trung nhớ lâu và nhanh nhất. Chinese xin giới thiệu với bạn đọc tổng hợp 1000 câu thành ngữ, tục ngữ Trung Quốc ở nội dung dưới đây

Thành ngữ tiếng Trung là một loại từ rất đặc biệt trong từ vựng tiếng Trung , thành ngữ có hình thức kết cấu cố định và cách nói cố định, biểu đạt ý nghĩa nhất định và được sử dụng trong câu như một chỉnh thể, xét về hình thức thì các thành ngữ đa phần có 4 chữ.

Các bạn có để ý rằng phải là những người có kiến thức tiếng Trung uyên bác thế nào thì câu nói của họ mới kèm được những thành ngữ hay và sâu sắc đến vậy. Vì thế ngay từ bây giờ các bạn hãy cùng nhau chăm chỉ học thành ngữ tiếng Trung để có thể học tốt hơn và giao tiếp tốt hơn vào từng câu từng chữ nhé.

1 số Thành ngữ tiếng Trung hay và thâm thúy

Tiếng việt Tiếng Trung Phiên âm Ý nghĩa
Tố đáo lão, học đáo lão 做到老, 学到 zuò dào lǎo, xué dào lǎo Làm đến già, học đến già. Việc học không có chỗ dừng, người ta phải học suốt đời.
Tứ hải giai huynh đệ 四海皆兄弟 sì hǎi jiē xiōng di Bốn bể đều là anh em. Cả loài người đều là anh em.
Vận trù duy ác 运筹帷幄 yùn chóu wéi wò Bày mưu tính kế
Vi thiện tối lạc 为善最乐 wéi shàn zuì lè Làm điều thiện là vui nhất.
Đào hồng liễu lục 桃红柳绿 táo hóng liǔ lǜ Cảnh sắc mùa xuân rất đẹp. Cảnh sắc mùa xuân rất đẹp.
Điêu trùng tiểu kĩ 雕虫小技 diāo chóng xiǎo jì Tài chỉ đủ vẽ được con giun → tài cán nhỏ mọn.
Mã lão vô nhân kị, Nhân lão tựu thụ khi 马老无人骑, 人老就受欺 mǎ lǎo wú rén qí, rén lǎo jiù shòu qī Ngựa già chẳng ai buồn cưỡi, người già bị lắm kẻ khinh
Nhân bằng chí khí hổ bằng uy 人凭志气虎凭威 rén píng zhì qì hǔ píng wēi Con người dựa vào chí khí, con hổ dựa vào uy phong.
Nhân trực bất phú, cảng trực bất thâm. 人直不富, 港直不深 rén zhí bú fù, gǎng zhí bù shēn Người thẳng chẳng giàu, cảng thẳng chẳng sâu. Người thẳng thắn.
Xử nữ thủ thân, xử sĩ thủ danh 处女守身, 处士守名 chú nǚ shǒu shēn, chǔ shì shǒu míng Gái chưa chồng giữ mình, kẻ sĩ chưa làm quan giữ danh.

Thành ngữ tiếng Trung về Học tập

熟能生巧。 Shú néng shēng qiǎo. Quen tay hay việc
活到老,学到老 Huó dào lǎo, xué dào lǎo.。 Học, học nữa học mãi
读书健脑,运动强身。 Dúshū jiàn nǎo, yùndòng qiángshēn. Đọc sách rèn não, thể thao rèn người
不耻下问才能有学问。 Bùchǐxiàwèn cáinéng yǒu xuéwèn. Có đi mới đến, có học mới hay”
活着,为了学习。 Huózhe, wèile xuéxí Sống là để học tập
实践出真知。 Shíjiàn chū zhēnzhī. Có thực tiễn mới thực sự hiểu biết
读书如交友,应求少而精。 Dúshū rú jiāoyǒu, yìng qiú shǎo ér jīng. Đọc sách cũng như kết giao bạn bè, nên chọn sách tốt mà đọc
学习的敌人是自己的满足。 Xuéxí de dírén shì zìjǐ de mǎnzú. Kẻ thù của học tập là sự tự mãn của bản thân
知识使人谦虚,无知使人傲慢。 Zhīshì shǐ rén qiānxū, wúzhī shǐ rén àomàn. Kiến thức khiến con người khiêm tốn, thiếu hiểu biết khiến người ta kiêu ngạo
知识只能循序渐进,不能跃进。 Zhīshì zhǐ néng xúnxùjiànjìn, bùnéng yuèjìn. Kiến thức cần tích lũy dần dần, không thể ngày một ngày hai mà có được
凡事都应量力而行。 Fánshì dōu yìng liànglì ér xíng. Liệu cơm gắp mắm
一心不能二用。 Yīxīn bùnéng èr yòng. Xôi hỏng bỏng không
不学无术 Bù xué wú shù Học chả hay, cày chả biết
学 书 不 成 , 学 剑 不 成 Xué shū bùchéng, xué jiàn bùchéng Học chữ không xong, học cày không nổi
学 而 时 习 之 Xué ér shí xí zhī Học đi đôi với hành
对牛弹琴 Duìniútánqín Đàn gảy tai trâu, vịt nghe sấm
铁 杵 磨 成 针 Tiě chǔ mó chéng zhēn Có công mài sắt có ngày nên kim
功 到 自然 成 ; 有 志 竞 成 Gōng dào zìrán chéng; yǒuzhì jìng chéng Có chí thì nên
Zhī wúbù yán, yán wúbù jǐn 知 无 不 言 , 言 无 不 尽 Biết thì thưa thốt, không biết dựa cột mà nghe
锲而不舍 Qiè’ér bù shě Khiết nhi bất xả
他方求食 Tā fāng qiú shí Tha phương cầu thực
安家 立 业 Ānjiā lìyè An cư lập nghiệp
将 错 就 错 Jiāng cuò jiù cuò Đâm lao phải theo lao

1000 câu Thành ngữ tiếng Trung từ A – Z

1 按兵不动 àn bīng bú dòng Án binh bất động
2  安家 立 业 ān jiā lì yè An cư lập nghiệp
3 安分守己 ān fèn shǒu jǐ An phận thủ thường
4  四海 之 内 皆 兄弟 sìhǎi zhī nèi jiē xiōngdì Anh em bốn biển một nhà
5  家 火 不 起 , 野 火 不 来 jiā huǒ bú bù qǐ yě huǒ bú bù lái Anh em khinh trước, làng nước khinh sau
6  兄弟 如 手足 ; 手足 之 情 xiōngdì rú shǒuzú shǒuzú zhī qíng Anh em như thể tay chân
7  锦 衣 夜 行 jǐn yī yè xíng háng Áo gấm đi đêm
8 食 饭 不 忘 种田 人 shí fàn bú bù wàng zhòng tián rén Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi
9  不干不净 、 吃 了 长 命 bù gān bù jìng chī liǎo le cháng zhǎng mìng Ăn bẩn sông sâu
10 信 口 雌 黄 xìn kǒu cí huáng  Ăn bậy nói bạ
11  好逸恶劳 hào yù wù láo Ăn bơ làm biếng, hay ăn lười làm
12 朝不保夕 zhāo bù bǎo xī Ăn bữa hôm lo bữa mai
13 有 早 没 晚 yǒu zǎo mò méi wǎn Ăn bữa sáng lần bữa tối
14 吃 人 一 口
报 人 一 斗
吃 人 糠 皮
报 人 黄金
chī rén yī kǒu bào rén yī dǒu dòu chī rén kāng pí bào rén huángjīn Ăn cám trả vàng
15 食 树 护 树 shí shù hù shù Ăn cây nào rào cây ấy
16  吃力 扒 外 chīlì pá bā wài Ăn cây táo rào cây sung (cây xoan )
17 食 须 细 嚼、
言 必 三 思
shí xū xì jiáo yán bì sān sī Ăn có nhai, nói có nghĩ
18 享乐 在 前、
吃苦 在 后
xiǎnglè zài qián chīkǔ zài hòu Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau
19 饱 食 终 日、
无所事事
bǎo shí zhōng rì wú suǒ shì shì Ăn cơm chúa, múa tối ngày
20 鸡 啼 饱 饭、
三 竿 出兵 ;
起 个 大 早、
赶 个 晚 集
jī tí bǎo fàn sān gān chūbīng qǐ gè dài dà zǎo gǎn gè wǎn jí Ăn cơm gà gáy, cất binh nửa ngày; Ban ngày mải mốt đi chơi, tối lặn mặt trời đổ thóc vào say
21 吃 一 家 饭 、
管 万 家 事
chī yī jiā fàn guǎn wàn jiā shì Ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng
22  过河拆桥 guò hé chāi qiáo Ăn cháo đá bát, qua cầu rút ván
23  好事 无 缘 , 坏事 有 分 hàoshì wú yuán huàishì yǒu fèn fēn Ăn chẳng có khó đến thân
24  择 善 而 从 zé shàn ér cóng Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn
25 少 不 更 事 shǎo shào bú bù gèng gēng shì Ăn chưa no, lo chưa tới
Vẽ rắn thêm chân
26  食 不 净 、 言 不 通 shí bú bù jìng yán bú bù tōng Ăn chưa sạch, bạch chưa thông
27 独 食 独 生 疮 dú shí dú shēng chuāng Ăn độc chốc mép
28  笨口拙舌 bèn kǒu zhuō shé Ăn không nên đọi, nói chẳng nên lời
29  煞有介事 、 无中生有 shà yǒu jièshì wú zhōng shēng yǒu Ăn không nói có
30 饱 食 终 日;
不劳而获;
无所事事;
饭 来 开口
bǎo shí zhōng rì bù láo ér huò wú suǒ shì shì fàn lái kāi kǒu Ăn không ngồi rồi
Thầy bói xem voi
31  布 衣 粗 实 bù yī cū shí Ăn lấy chắc, mặc lấy bền
32  乞丐 讨 肉 粽 qǐgài tǎo ròu zòng Ăn mày đòi xôi gấc (ăn trực đòi bánh chưng)
33  吃 咸 口 渴 chī xián kǒu kě Ăn mặn khát nước
34  宁可 荤 口 念 佛 、 莫 将 素 口 骂 人 nìngkě hūn kǒu niàn fó mò jiāng jiàng sù kǒu mà rén Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối
35 以 眼 还 眼 、 以 牙 还 牙 yǐ yǎn hái huán yǎn yǐ yá hái huán yá Ăn miếng trả miếng
36  吃 一 碗 粥 、 走 三 里 路 chī yī wǎn zhōu zǒu sān lǐ lù Ăn một bát cháo, chạy ba quãng đồng
37 饱 暖 思 淫 欲 bǎo nuǎn sī yín yù Ăn no dửng mỡ
38  天 理 良心 、 到处 通行 tiān lǐ liángxīn dàochù tōngxíng Ăn ngay nói thật mọi tật mọi lành
39  落 魄 方 知 穷人 苦 ; 饱 汉 不知 饿 汉 饥 luò lào là pò fāng zhī qióngrén kǔ bǎo hàn bùzhī è hàn jī Ăn nhạt mới biết thương mèo
40 寄人篱下 jìrénlíxià  Ăn nhờ ở đậu
41  瞎说 八 道 ;
向 壁 虚 造
xiāshuō bā dào xiàng bì xū zào Ăn ốc nói mò; nhắm mắt nói mò
42  吃 了 豹子 胆 chī liǎo le bàozi dǎn Ăn phải gan báo (hùm)
43  食 果 不 忘 种 树 人 shí guǒ bú bù wàng zhòng zhǒng shù rén Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
44 信口开河 ;
信 口 雌 黄 ;
胡说八道
xìnkǒukāihé xìn kǒu cí huáng hú shuō bādào Ăn quàng nói bậy, ăn nói lung tung
45  锦 衣 玉 食 jǐn yī yù shí Ăn sung mặc sướng
46  屈打成招 qūdǎ chéngzhāo Ăn vụng đổ vạ cho mèo, vu oan giá họa
47 杀鸡取卵 ; 杀 鸡 取 蛋 shājī qúluǎn shā jī qǔ dàn Ăn xổi ở thì , mổ gà lấy trứng
48  话 经 三 张嘴 , 长 虫 也 长 腿 huà jīng sān zhāngzuǐ cháng zhǎng chóng yě cháng zhǎng tuǐ Ba bà chín chuyện; tam sao thất bản
49  远 亲 不如 近邻 yuǎn qīn bùrú jìnlín Bà con xa không bằng láng giềng gần; Bán anh em xa mua láng giềng gần
50  三头六臂 sān tóu liù bì Ba đầu sáu tay
51 三 头 对 案;
三 面 一 词
sān tóu duì àn sān miàn yī cí Ba mặt một lời
52  别 言 之 过 早 bié biè yán zhī guò guo zǎo Ba mươi chưa phải là tết
53  三十 六 计 ( 策 ),
走 为 上 计 ( 策 )
sānshí liù jì cè zǒu wèi wéi shàng jì cè Ba mươi sáu kế, kế chuồn là hơn
54  大 天 白 日
青 天 白 日
光 天 化 日
dài dà tiān bái rì qīng tiān bái rì guāng tiān huà rì Ban ngày ban mặt
55  卖 人情 mài rén qíng Ban ơn lấy lòng
56 半信半疑 bàn xìn bàn yí Bán tín bán nghi
57  皮 肉 生涯 pí ròu shēngyá Bán trôn nuôi miệng
58  卖 天 不 立 契 mài tiān bú bù lì qì Bán trời không văn tự
59 卖 妻 典 儿 mài qī diǎn ér Bán vợ đợ con
60 覆水难收 fù shuǐ nán shōu Bát nước đổ đi khó lấy lại
61 八 竿 子 打 不 着 bā gān zǐ dǎ dá bú bù zháo zhe zhuó Bắn đại bác cũng không tới
62 貌合神离 màohéshénlí Bằng mặt không bằng lòng
63  脚踏两只船 ; 双手 抓 鱼 jiǎo tàliǎng zhī chuán shuāng shǒu zhuā yú Bắt cá hai tay
64  炊 沙 作 饭 chuī shā zuō zuò fàn Bắt cóc bỏ đĩa
65  狗 咬 耗子 gǒu yǎo hàozi Bắt chó đi cày
66 麻雀 虽 小
五脏 俱全
秤 砣 虽 小 压 千 斤
máquè suī xiǎo wǔzàng jùquán chèng tuó suī xiǎo yā qiān jīn Bé dé hạt tiêu
67  小时 不 教 、 大 时 不肖 xiǎoshí bú bù jiào jiāo dài dà shí bùxiào Bé không vin, cả gẫy cành
68 对症下药 duì zhèng xiàyào Bệnh nào thuốc nấy
69  知己知彼 、 百战百胜 ( 百 战 不 殆 ) zhījǐ zhībǐ bǎi zhàn bǎishèng bǎi zhàn bú bù dài Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng
70  知 无 不 言,

言 无 不 尽

zhī wú bú bù yán yán wú bú bù jìn jǐn Biết thì thưa thốt, không biết dựa cột mà nghe
71  悔 不当 初 ; 既 有 今 日 , 何必 当初 huǐ búdàng chū jì yǒu jīn rì hébì dāngchu Biết vậy chẳng làm
72 旧 瓶 装 新 酒 jiù píng zhuāng xīn jiǔ Bình cũ rượu mới
73 高枕无忧 , 袖 手 傍 观 gāozhěn wúyōu xiù shǒu bàng guān guàn Bình chân như vại, khoanh tay đứng nhìn
74  百里挑一 ; bǎilǐtiāoyī Bó đũa chọn cột cờ
75  省 食 俭 穿 xǐng shěng shí jiǎn chuān Bóp mồm bóp miệng
76  照 方 子 抓药 zhào fāng zǐ zhuāyào Bốc thuốc theo đơn
77  吹毛求疵 chuīmáoqiúcī Bới bèo ra bọ, bới lông tìm vết
78  弄 假 成真 nòng jià jiǎ chéngzhēn Bỡn quá hóa thật
79 自言自语 ; 自 说 自 话 zìyán zìyǔ zì shuō zì huà Bụng bảo dạ
80   无动于衷 wú dòng yú zhōng Bụng cứ rốn (lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân)
81 责无旁贷 ;
自 作 自 受 ;
作法 自 毙
zé wú páng dài zì zuō zuò zì shòu zuòfǎ zì bì Bụng làm dạ chịu
82  一 肚子 坏 yī dùzi huài Bụng thối như cứt
83 家 庙 不 灵 jiā miào bú bù líng Bụt chùa nhà không thiêng
84  惜 墨 如 金 xī mò rú jīn Bút sa gà chết
85  一 饥 两 饱 yī jī liǎng bǎo Bữa đói bữa no
86  三 天 打鱼 两 天 晒 网 sān tiān dǎyú liǎng tiān shài wǎng Bữa đực bữa cái
87  隔墙有耳 géqiángyóu,ěr Bức vách có tai (bờ tường có mắt)
88 不 听 老人 言 、 吃亏 在 眼 前 bú bù tīng lǎorén yán chīkuī zài yǎn qián Cá không ăn muối cá ươn
89  死 不 改 悔 sǐ bú bù gǎi huǐ Cà cuống chết đến đít còn cay
90 大 鱼 吃 小 鱼 ; 弱肉强食 dài dà yú chī xiǎo yú ruò ròu qiáng shí Cá lớn nuốt cá bé
91 难兄难弟 ( 一丘之貉 ) nàn xiōng nàn dì yī qiū zhī hé Cá mè một lứa
92  鱼 游 釜 中 yú yóu fǔ zhōng zhòng Cá nằm trên thớt
93  一暴十寒 yī pù shí hán Cả thèm chóng chán
94 强词夺理 ; 只 许 州 官 放火 , 不许 百姓 点 灯 qiǎng cí duó lǐ zhī zhǐ xǔ zhōu guān fànghuǒ bùxǔ bǎixìng diǎn dēng Cả vú lấp miệng em; Gái đĩ già mồm, Cái chày cãi cối
95 千里 姻缘 一线 牵 qiānlǐ yīnyuán yīxiàn qiān Cái duyên cái số nó vồ lấy nhau
96  纸 包 不 住 针 zhǐ bāo bú bù zhù zhēn Cái kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra
97  急中生智 jí zhōng shēng zhì Cái khó ló cái khôn
98  返老还童 fǎn lǎo huán tóng Cải lão hoàn đồng
99  德 重 于 貌 dé chóng zhòng yú mào Cái nết đánh chết cái đẹp
100  大 吵 大 闹 ; 聚 讼 纷纭 dài dà chǎo dài dà nào jù sòng fēnyún Cãi nhau như mổ bò
101  千里 之 堤 、 溃 于 蚁 穴 qiānlǐ zhī dī kuì yú yǐ xué Cái sảy nảy cái ung
102  改邪归正 gǎ ixié guī zhèng Cải tà quy chính
103  起 死 回 生 qǐ sǐ huí shēng Cải tử hoàn sinh
104  白 龙 鱼 服 bái lóng yú fú fù Cải trang vi hành
105 宝 刀 不 老 ; 老 当 益 壮 bǎo dāo bú bù lǎo lǎo dāng dàng yì zhuàng Càng già càng dẻo càng dai
106 狐 死 首 丘 ; 树 高 千 丈 , 叶落归根 hú sǐ shǒu qiū shù gāo qiān zhàng yèluò guī gēn Cáo chết ba năm quay đầu về núi
107 狐假虎威 hú jiǎ hǔ wēi Cáo đội lốt hổ, cáo mượn oai hùm
108 高 不 成 低 不 就 gāo bú bù chéng dī bú bù jiù Cao không với tới, thấp không bằng lòng
109  敷衍 了事 fū yǎn liǎo shì Cày chùi bừa bãi
110  不 哼 不 言 ; 不 哼 不 哈 bú bù hēng bú bù yán bú bù hēng bú bù hā Cạy răng không nói một lời
111  掌 枰 划 线 zhǎng píng huá huà xiàn Cầm cân nẩy mực
112  十 拿 八 稳 ; 十 拿 九 稳 shí ná bā wěn shí ná jiǔ wěn Cầm chắc trong tay
113  噤若寒蝉 jìn ruò hán chán Câm như hến
114  有备无患 yǒu bèi wú huàn Cẩn tắc vô áy náy
115  得心应手 dé xīn yìng shǒu Cầu được ước thấy
116  求 人 不如 求 己 qiú rén bùrú qiú jǐ Cầu người không bằng cầu mình
117 树 高 影 大 shù gāo yǐng dài dà Cây cao, bóng cả
118 木 有 本 , 水 有 源 mù yǒu běn shuǐ yǒu yuán Cây có cội, nước có nguồn
119  树 欲 静 而 风 不 止 shù yù jìng ér fēng bú bù zhǐ Cây muốn lặng mà gió chẳng ngừng
120 真 金 不 怕 火 炼 ; 身 正 不 怕 影子 斜 zhēn jīn bú bù pà huǒ liàn shēn zhèng zhēng bú bù pà yǐngzi xié Cây ngay không sợ chết đứng
121  病 急 乱 投 医 bìng jí luàn tóu yī Có bệnh mới lo tìm thầy
122  巧 妇 难 为 无 米 之 炊 qiǎo fù nàn nán wèi wéi wú mǐ zhī chuī Có bột mới gột nên hồ
123  有 你 不 多 、 没 你 不 少 yǒu nǐ bú bù duō mò méi nǐ bú bù shǎo shào Có cô thì chợ cũng đông, cô đi lấy chồng thì chợ cũng vui.
124  铁 杵 (chǔ ) 磨 成 针 tiě chǔ mò mó chéng zhēn Có công mài sắt có ngày nên kim
125  插翅难飞 chā chì nán fēi Có chạy đằng trời
126 功 到 自然 成 ; 有 志 竞 成 gōng dào zìrán chéng yǒu zhì jìng chéng Có chí thì nên
127 有 条 有理 、 有 头 有 尾 、 有 板 有 眼 ; yǒu tiáo yǒulǐ yǒu tóu yǒu wěi yǒu bǎn yǒu yǎn Có đầu có đuôi, có ngành có ngọn
128  礼尚往来 lǐ shàng wǎng lái Có đi có lại mới toại lòng nhau
129 敢 做 敢 当 ; 有 种 犯 料 、 有 胆 到 案 gǎn zuò gǎn dāng dàng yǒu zhòng zhǒng fàn liào yǒu dǎn dào àn Có gan ăn cắp, có gan chịu đòn
130 春 花 秋 实 ; 一 分 耕 田 、 一 分 收获 chūn huā qiū shí yī fèn fēn gēng tián yī fèn fēn shōuhuò Có làm thì mới có ăn, không dưng ai dễ đem phần đến cho.
131 有 眼 无 珠 、 有 眼 不 识 泰山 yǒu yǎn wú zhū yǒu yǎn bú bù shí tàishān Có mắt như mù; có mắt không tròng
132  喜 新 厌 旧 xǐ xīn yàn jiù Có mới nới cũ, có trăng quên đèn
133  不 养 儿 不知 父母 恩 bú bù yǎng ér bùzhī fùmǔ ēn Có nuôi con mới biết lòng cha mẹ
134  如 人 饮 水 , 冷暖 自 知 rú rén yìn yǐn shuǐ lěngnuǎn zì zhī Có ở trong chăn mới biết chăn có rận
135  有 福 同 享 , 有 难 同 当 yǒu fú tóng xiǎng yǒu nàn nán tóng dāng dàng Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chịu
136 做 贼心 虚 ; 谈虎色变 zuò zéixīn xū tán hǔ sè biàn Có tật giật mình
137 巧 妇 难 为 无 米 炊 qiǎo fù nàn nán wèi wéi wú mǐ chuī Có tích mới dịch nên tuồng, có bột mới gột nên hồ
138  钱 能 沟通 神 ; 钱 大 买 钱 二 炮 qián néng gōutōng shén qián dài dà mǎi qián èr pào bāo Có tiền mua tiên cũng được
139 有名 无 实 yǒumíng wú shí Có tiếng không có miếng
140 衣 食 足 方 能 买 鬼 推磨 yī shí zú fāng néng mǎi guǐ tuīmò Có thực mới vực được đạo
141  东 施 效 颦 dōng shī xiào pín Cóc đi guốc, khỉ đeo hoa
142  瘌 蛤蟆 想 吃 天鹅 肉 là háma xiǎng chī tiāné ròu Cóc ghẻ mà đòi ăn thịt thiên nga
143  不知 天高地厚
狗胆包天
目空一切
无法无天
bùzhī tiān gāo dìhòu gǒu dǎn bāo tiān mù kōng yí qiè wú fǎ wú tiān Coi trời bằng vung
144   孩子 哭 了
抱 给 他 娘
háizi kū liǎo le bào gěi jǐ tā niáng Con có khóc mẹ mới cho bú
145  姐姐 不 嫁

耽搁 了 妹妹

jiějiě bú bù jià dānge liǎo le mèimei Con chị chưa đi, con dì nó lỡ
146  后 浪 推 前 浪 hòu làng tuī qián làng tre già măng mọc
147  皮 之 不 存
毛 将 焉 附
pí zhī bú bù cún máo jiāng jiàng yān fù Còn da lông mọc, còn chồi nảy cây
148  女 大 不 中 留 nǚ dài dà bú bù zhōng zhòng liú Con gái lớn trong nhà như quà bom nổ chậm
149  忍无可忍 rěn wú kě rěn Con giun xéo mãi cũng quằn
150 儿 大 不 由 娘 ér dài dà bú bù yóu niáng Con khôn cha mẹ nào răng (?)
151  儿 不 嫌 母 丑 , 狗 不 嫌 家 贫 ér bú bù xián mǔ chǒu gǒu bú bù xián jiā pín Con không chê cha mẹ khó, chó không chê chủ nghèo
152  死 马 当 作 活 马 医 sǐ mǎ dāng dàng zuō zuò huó mǎ yī Còn nước còn tát
153  万 变 不 离 其 宗 wàn biàn bú bù lí qí zōng Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh
154  王 孙 公子 ( 公子 哥 儿 ) wáng sūn gōngzǐ gōngzǐ gē ér Con ông cháu cha
155  害群之马 ;
一 条 鱼 腥 了
一 锅 汤
hài qún zhī mǎ yī tiáo yú xīng liǎo le yī guō tāng Con sâu làm rầu nồi canh
156 开 门 揖 盗 ;
认 贼 作 父 ;
引狼入室
kāi mén yī dào rèn zéi zuō zuò fù yǐn láng rù shì Cõng rắn cắn gà nhà
157  背 蛇 害 家 鸡 、 招 象 踏 祖 坟 bēi bèi shé hài jiā jī zhāo xiàng tà zǔ fén Cõng rắn cắn gà nhà, rước voi về giày mả tổ
158  牛 死 留 皮 、

人 死 留 名

niú sǐ liú pí rén sǐ liú míng Cọp chết để da, người ta chết để tiếng
159  心 劳 日 拙 xīn láo rì zhuō Cố đấm ăn xôi
160   火中取栗 huǒ zhōng qǔlì Cốc mò cò xơi (mình làm người hưởng)
161 功 成名 遂 gōng chéng míng suì Công thành danh toại
162  拔 了 萝卜 地皮 宽 bá liǎo le luóbo dìpí kuān kuāi Cốt đươc việc mình
163  衣食住行 yīshí zhù xíng Cơm áo gạo tiền
164 鸡 叫 有 早晚 ,
天亮 一起 亮
jī jiào yǒu zǎowǎn tiānliàng yīqǐ liàng Cơm có bữa, chợ có chiều
165  炮 风 烹 龙 pào bāo fēng pēng lóng Cơm gà cá gỏi
166 吃 硬 不 吃 软 ; 敬 酒 不 吃 吃 罚 酒 ; chī yìng bú bù chī ruǎn jìng jiǔ bú bù chī chī fá jiǔ Cơm không ăn, đòi ăn cứt; nhẹ không ưa,ưa nặng
167  座 吃 山 空 zuò chī shān kong kòng kōng Của đầy kho, không lo cũng hết
168 千里 送 鹅 毛 ;

礼 轻 情意 重

qiānlǐ sòng é máo lǐ qīng qíngyì chóng zhòng Của ít lòng nhiều; lễ mọn lòng thành
169  千里 送 娥 毛 qiānlǐ sòng é máo Của một đồng, công một nén
170  借 花 献 佛 ;
慷 他人 之 慨
jiè huā xiàn fó kāng tārén zhī kǎi Của người phúc ta (mượn hoa cúng phật)
171 便宜 没 好 货 piányi mò méi hǎo hào huò Của rẻ là của ôi, của đầy nồi là của chẳng ngon
172  悖入悖出 bèi rù bèi chū Của thiên trả địa
173  理屈词穷 lǐ qū cí qióng Cùng đường đuối lý
174 恭敬 不如 从 命 gōng jìng bùrú cóng mìng Cung kính không bằng tuân lệnh
175  一 笑 了 之 ;
一 笑 了事
yī xiào liǎo le zhī yī xiào liǎoshì Cười chừ cho qua chuyện
176  鸡 多 不 下蛋 jī duō bú bù xiàdàn Cha chung không ai khóc
177 龙 生 九 种 ( 种种 个别 ) lóng shēng jiǔ zhòng zhǒng zhǒng zhǒng gèbié Cha mẹ sinh con trời sinh tính
178  有 其 父 必 有 其 子 yǒu qí fù bì yǒu qí zǐ Cha nào con ấy
179  一 脉 相传 yī mò mài xiāng chuán Cha truyền con nối
180  抱头鼠窜 bào tóu shǔ cuàn Chạy bán sống bán chết
181  东 奔 西 跑 dōng bèn bēn xī pǎo Chạy đôn chạy đáo; chạy ngược chạy xuôi
182 楚 材 晋 用 chǔ cái jìn yòng Chảy máu chất xám
183 坐 观 成 败 zuò guān guàn chéng bài Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại
184  图 穷 匕 手 见 ; 水落石出 tú qióng bǐ shǒu jiàn shuǐ luò shí chū Cháy nhà ra mặt chuột
185  抱头鼠窜 bào tóu shǔ cuàn Chạy như ma đuổi, chạy ba chân bốn cẳng
186 在 劫 难 逃 ; 狭 路 相逢 zài jié nàn nán táo xiá lù xiāngféng Chạy trời không khỏi nắng
187  百无一失 bǎi wú yī shī Chắc như đinh đóng cột
188  不 识 庐 山 真 面 目 bú bù shí lú shān zhēn miàn mù Chẳng biết đầu cua tai nheo ra sao
189  鹿死谁手 lù sǐ shuí shǒu Chẳng biết mèo nào cắn mỉu nào
190 循 规 蹈 矩 xún guī dǎo jǔ Chân chỉ hạt bột
191  跌跌撞撞 diēdiē zhuàng zhuàng Chân đăm đá chân chiêu
192  风尘 未 掸 ; 新 来 乍 到 fēngchén wèi dǎn xīn lái zhà dào Chân ướt chân ráo
193  以 螳 当 车 yǐ táng dāng dàng chē Châu chấu đá xe
194 一 佛 出 世 , 二 佛 升 天 yī fó chū shì èr fó shēng tiān  Chết đi sống lại;một sống hai chết
195  死 无 葬 身 之 地 sǐ wú zàng shēn zhī dì de Chết không chỗ chôn thây
196  苦口婆心 kǔ kǒu póxīn  Chỉ bảo hết nước hết cái (tận tình khuyên bảo)
197  杯水车薪 bēi shuǐ chēxīn Chỉ buộc chân voi, muối bỏ biển,
198  指桑骂槐 zhǐ sāng mà huái Chỉ chó mắng mèo, nói bóng nói gió
199 风 中 之 烛 fēng zhōng zhòng zhī zhú Chỉ mành treo chuông, ngàn cân treo sợi tóc
200  二 一 添 作 五 èr yī tiān zuō zuò wǔ Chia đôi mỗi bên một nửa
201  人为 财 死 , 鸟 为 食 亡 rénwéi cái sǐ niǎo wèi wéi shí wáng Chim khôn chết miếng mồi ngon
202 良 禽 择 木 ; 贤 者 择 主 liáng qín zé mù xián zhě zé zhǔ Chim khôn chọn cành mà đậu
203 众口难调 ;见 人 见 智 zhòng kǒu nán tiáo jiàn rén jiàn zhì Chín người mười ý
204  过 犹 不 及 guò guo yóu bú bù jí Chín quá hóa nẫu
205  任劳任怨 rèn láo rèn yuàn Chịu thương chịu khó
206  三 思 而 后 行 sān sī ér hòu xíng háng Chó ba khoanh mới nằm, người ba năm mới nói
207 狗 咬 破 衣 人 ; 屋 漏 又 遭 连夜 雨 gǒu yǎo pò yī rén wū lòu yòu zāo liányè yǔ Chó cắn áo rách
208  咬 人 的 狗 不 露 齿 yǎo rén dì de dí gǒu bú bù lù lòu chǐ Chó cắn thì không kêu
209  狗仗人势 gǒu zhàng rén shì Chó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng (chó cậy thế chủ)
210  铁 树 开花 ; 白 日 见 鬼 tiě shù kāihuā bái rì jiàn guǐ Ò Chó có váy lĩnh; chạch đẻ ngọn đa
211 狗急跳墙 gǒu jí tiào qiáng Chó cùng dứt giậu, tức nước vỡ bờ
212  恶 犬 伤 近邻 ě è wù quǎn shāng jìnlín Chó dữ mất láng giềng
213  万 变 不 离 其 宗 wàn biàn bú bù lí qí zōng Chó đen giữ mực; đánh chết cái nết không chừa
214  瞎 狗 碰 上 死 老鼠 xiā gǒu pèng shàng sǐ lǎoshǔ Chó ngáp phải ruồi
215  丧家之犬 ( 狗 ) sànjiāzhīquǎn gǒu Chó nhà có đám
216  夫 唱 妇 随 fū chàng fù suí Chồng tung vợ hứng, phu xướng vụ tùy
217  运 柴 回 林 yùn chái huí lín Chở củi về rừng
218  远 水 解 不了 近 渴 yuǎn shuǐ jiě bùliǎo jìn kě Chờ được vạ má đã sưng
219  莫 见 浪 大 松 橹 桨 (lujiang) mò jiàn làng dài dà sōng lǔ jiǎng Chớ thấy sóng cả mà ngã tay trèo
220  游手好闲 yóu shǒu hòu xián Chơi bời lêu lổng, du thủ du thực
221  养虎遗患 yáng hǔ yí huàn Chơi với chó, chó liếm mặt (nuôi ong tay áo)
222  表面 一 套 、 背后 一 套 biǎo miàn yī tào bèihòu yī tào Chú khi ni, mi khi khác
223  作 茧 自 缚 zuō zuò jiǎn zì fù Chui đầu vào rọ, tự trói mình
224  众 口 一 词 、 百 口 莫 辩 zhòng kǒu yī cí bǎi kǒu mò biàn Chúng khẩu đồng từ, ông sư cũng chết
225 若 火 烧 身 ; 玩 火 自焚 ruò huǒ shāo shēn wán huǒ zìfén Chuốc vạ vào thân, chơi dao có ngày đứt tay
226  日暮途穷 rù mù tú qióng Chuột chạy cùng sao
227  五十 步 笑 百 步 wǔshí bù xiào bǎi bù Chuột chù chê khỉ rằng hôi
228  鼠 陷 米 缸 ; 正中下怀 shǔ xiàn mǐ gāng zhèng zhòng xià huái  Chuột sa chĩnh gạo
229  小 题 大 作 xiǎo tí dài dà zuō zuò Chuyện bé xé ra to
230 有 鼻子 有 眼 yǒu bízi yǒu yǎn Chuyện bịa như thật
231  谈 笑 风 生 tán xiào fēng shēng Chuyện giòn như pháo rang
232  鲁 鱼 亥 豕 lǔ yú hài shǐ Chữ tác đánh chữ tộ
233  不 攻 自 破 bú bù gōng zì pò Chưa cưa đã đổ; chưa đánh đã bại
234  未 进 山 门 , 就 想 当 方 丈 wèi jìn shān mén jiù xiǎng dāng dàng fāng zhàng Chưa đỗ ông nghè, đã đe hàng tổng
235  畏缩 不 前 wèisuō bú bù qián Chưa gì đã co vòi
236  未老先衰 wèi lǎo xiān shuāi Chưa già đã yếu
237  未 学 爬 、 就 学 走 wèi xué pá jiù xué zǒu Chưa học bò đã lo học chạy
238  呻吟 未 止 忘 良 医 shēnyín wèi zhǐ wàng liáng yī Chưa khỏi rên đã quên thầy thuốc
239 佛 身 未 塑 塑 佛 座 ; 轻重 倒置 fó shēn wèi sù sù fó zuò qīng zhòng dàozhì Chưa nặn bụt đã nặn bệ
240 Chưa nóng nước đã đỏ gọng
241 不见 棺材 不 落 泪 bújiàn guāncai bú bù luò lào là lèi Chưa thấy quan tài chưa nhỏ lệ
242  骂 大街 mà dàjiē Chửi như mất gà
243  破口大骂 pò kǒu dà mà Chửi như tát nước
244  付诸东流 ; 海底捞月 、 海底捞针 fù zhū dōng liú hǎi dǐlāo yuè hǎi dǐ lāo zhēn Dã tràng xe cát, công dã tràng, mò trăng đáy biển
245  冗 言 繁 语 ; 空话 连篇 ; rǒng yán fán yǔ kōng huà liánpiān Dài dòng văn tự
246  风 里 来 , 雨 里 去 fēng lǐ lái yǔ lǐ qù Dãi nắng dầm mưa
247 韧 如 饿 蛭 rèn rú è zhì Dai như đỉa đói
248  名正言顺 míng zhèng yán shùn Danh chính ngôn thuận
249  名 不 正 , 言 不 顺 míng bú bù zhèng zhēng yán bú bù shùn Danh không chính, ngôn không thuận
250 水 高 漫 不过 船 shuǐ gāo màn búguò chuán Dao sắc không gọt được chuôi
251  教 妇 初 来 , 教 儿 婴 孩 jiào jiāo fù chū lái jiào jiāo ér yīng hái Dạy con từ thửa còn thơ, dạy vợ từ thủa bơ vơ mới về
252  东拉西扯 ; 节外生枝 dōng lāxī chě jié wài shēng zhī Dây cà ra dây muống
253 一 个 女婿 半 个儿 yī gè nǚxù bàn gèr Dể là khách (dâu là con, dể là khách)
254  避重就轻 bì zhòng jiù qing Dễ làm khó bỏ
255  与 人 方便 , 自己 方便 yǔ rén fāng biàn zìjǐ fāngbiàn Dễ người,dễ ta
256  不 费 吹灰之力 bú bù fèi chuī huī zhīlì Dễ như bỡn, dễ như chơi
257  易 如 反 掌 yì rú fǎn zhǎng Dễ như trở bàn tay
258  与 世 无 争 yǔ shì wú zhēng Dĩ hòa vi quý
259  江 海 一 量 、 人心 莫 测 jiāng hǎi yī liàng liáng rénxīn mò cè Dò sông dò bể dễ dò, nào ai lấy thước mà đo lòng người
260  一窍不通 yī qiào bù tōng Dốt đặc cán mai
261 哭 笑 不 得 kū xiào bú bù dé de děi Dở khóc dở cười
262  不伦不类 bù lún bù lèi Dở ông dở thằng, ngô không ra ngô, khoai không ta khoai
263 救 人 一 命 , 胜 造 七 级 浮 屠 jiù rén yī mìng shèng zào qī jí fú tú Dù xây bẩy đợt phù đồ, không bằng làm phúc cứu cho một người (ca dao)
264  欲 速 不 达 yù sù bú bù dá Dục tốc bất đạt; nhanh nhảu đoảng
265  风 马 牛 不 相 及 fēng mǎ niú bú bù xiāng xiàng jí Dùi đục chấm mắm tôm
266  多愁善感 duō chóu shàng ǎn Đa sầu đa cảm
267  多才多艺 ; 多 能 多 艺 duō cái duō yì duō néng duō yì Đa tài đa nghệ
268  送 佛 送 到 西天 sòng fó sòng dào xītiān Đã thương thì thương cho trót
269  一 不 做 , 二 不休 yī bú bù zuò èr bùxiū Đã trót thì phải trét, làm thì làm cho trót
270 沙 里 淘金 shā lǐ táojīn Đãi cát tìm vàng
271 对牛弹琴 duì niú tánqín Đàn gảy tai trâu, vịt nghe sấm,…
272  编 戽 竭 海 ; 炊 沙 作 饭 biān hù jié hǎi chuī shā zuō zuò fàn  Đan gầu tát biển
273  井 里 打 水 , 往 河 里 倒 jǐng lǐ dǎ dá shuǐ wǎng hé lǐ dǎo dào Đánh bùn sang ao
274  本性 难 移 běn xìng nàn nán yí Đánh chểt cái nết không chừa
275  江山 易 改 、 本性 难 移 jiāng shān yì gǎi běnxìng nàn nán yí Đánh chết cái nết không chừa
276  打 狗 欺 主 dǎ dá gǒu qī zhǔ Đánh chó khinh chủ
277  先 发 制 人 xiān fā fà zhì rén Đánh đòn phủ đầu
278 浪子 回 头 金 不 换 làngzǐ huí tóu jīn bú bù huàn Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh kẻ chạy lại
279  除 恶 务 尽 ; 打落水狗 chú ě è wù wù jìn jǐn dǎ luò shuǐ gǒu Đánh rắn giập đầu
280  看 始 无 终 ; 不了了之 kān kàn shǐ wú zhōng bù liǎo liǎo zhī Đánh trống bỏ dùi
281  打 退 堂 鼓 dǎ dá tuì táng gǔ Đánh trống lảng
282  前 仆 后继 qián pú hòujì Đào ngã mận thay
283  物 以 稀 为 贵 wù yǐ xī wèi wéi guì Đắt ra quế, ế ra củi
284 Đâm bị thóc, chọc bị gạo bān chún dì shé bān nòng shìfēi liǎng miàn sān dāo 搬 唇 递 舌 ; 搬弄是非 ; 两 面 三 刀
285  将 错 就 错 ( 骑虎难下 ); 一 不 做 , 二 不休 jiāng jiàng cuò jiù cuò qíhǔ nán xià yī bú bù zuò èr bùxiū Đâm lao phải theo lao
286  箭 在 弦 上 jiàn zài xián shàng Đâm lao thì phải theo lao
287  随 乡 入 乡 suí xiāng rù xiāng Đất lề quê thói
288  愣 头 愣 脑 lèng tóu lèng nǎo Đầu bò đầu bứu
289  投机 取 巧 tóujī qǔ qiǎo Đầu cơ trục lợi
290  街头 巷 尾 jiētóu hàng xiàng wěi Đầu đường xó chợ
291 同 床 共 枕 tóng chuáng gòng zhěn Đầu gối má kề
292 眉 来 眉 去 méi lái méi qù Đầu mày cuối mắt; liếc mắt đưa tình
293  不论 不 类 búlùn bùlùn bú bù lèi  Đầu Ngô mình Sở
294  大 风 大 浪 dài dà fēng dài dà làng  Đầu sóng ngọn gió
295  一 马 当 先 yī mǎ dāng dàng xiān Đầu tàu gương mẫu
296  辛 辛苦 苦 xīn xīn kǔ kǔ Đầu tắt mặt tối
297  鸡 零 狗 碎 jī líng gǒu suì Đầu thừa đuôi thẹo
298  牛 头 马 面 niú tóu mǎ miàn Đầu trâu mặt ngựa
299  梁 上 君子 liáng shàng jūnzǐ Đầu trộm đuôi cướp
300 虎头蛇尾 hǔ tóu shé wěi Đầu voi đuôi chuột
301  好 来 好 去 ( 善 始 善终 ) hǎo hào lái hǎo hào qù shàn shǐ shàn zhōng Đầu xuôi đuôi lọt
302  煽风点火 shān fēng diǎn huǒ Đẩy chó bụi rậm
303  不管 不顾 ; 不闻不问 bùguǎn bùgù búgù bùwén bùwèn Đem con bỏ chợ
304 各 人 自 扫 门 前 雪 , 莫 管 他 家 瓦 上 霜 ; 一 个 萝卜 一 个 坑 儿 gè rén zì sào sǎo mén qián xuě mò guǎn tā jiā wǎ shàng shuāng yī gè luóbo yī gè kēng ér Đèn nhà ai nhà ấy rạng
305  筑 室 道 谋 zhù shì dào móu Đẽo cày giữa đường
306 黑 更 半夜 hēi gèng gēng bànyè Đêm hôm khuya khoắtl; nửa đêm canh ba
307  徙 宅 忘 妻 xǐ zhái wàng qī Đi cày quên trâu, đi câu quên giỏ, cắt cỏ quên liềm
308  靠山 吃 山 , 靠 水 吃 水 kàoshān chī shān kào shuǐ chī shuǐ Đi đâu ăn mắm ngóe đó
309  若 要人 不知 除非 己 莫 为 ruò yàorén bùzhī chúfēi jǐ mò wèi wéi Đi đêm lắm cũng có ngày gặp ma
310  呜 乎 哀 哉 wū hū āi zāi Đi đời nhà ma
311 洞 烛 其 奸 dòng zhú qí jiān Đi guốc trong bụng, biết tỏng âm mưu
312 经 一 事 长 一 智 jīng yī shì cháng zhǎng yī zhì Đi một ngày đàng, học một sàng khôn
313 工 欲 善 其 事 , 必 先 利 其 器 gōng yù shàn qí shì bì xiān lì qí qì Đi tát sắm gầu, đi câu sắm giỏ
314 物以类聚 wù yǐ lěi jù Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy
315 地 灵 人 杰 dì de líng rén jié Địa linh nhân kiệt
316 人间 地狱 rén jiān dìyù Địa ngục trần gian
317 日 量 鱼 露 、 夜 点 瓜 葱 rì liàng liáng yú lù lòu yè diǎn guā cōng Đo lọ nước mắm, đếm củ dưa hành
318 铤而走险 tǐn gér zǒu xiǎn Đói ăn vụng, túng làm càn
319 人 穷 志 不 穷 rén qióng zhì bú bù qióng Đói cho sạch, rách cho thơm
320 饥不择食 jī bù zé shí Đói lòng sung chát cũng ăn
321 两 面 三 刀 ; 嘴甜 心 苦 liǎng miàn sān dāo zuǐtián xīn kǔ Đòn xóc hai đầu
322 同甘共苦 tóng gān gòng kǔ Đồng cam cộng khổ
323 打草惊蛇 dǎ cǎo jīng shé Động chà cá nhảy, đánh rắn động cỏ
324 人山人海 rén shān rén hǎi Đông như kiến cỏ
325 同 床 异 梦 tóng chuáng yì mèng Đồng sàng dị mộng
326 同心 协力 tóng xīn xié lì Đồng tâm hiệp lực
327 前 人 撤 涂 迷 了 后 人 的 眼 qián rén chè tú mí liǎo le hòu rén dì de dí yǎn Đời cha ăn mặn đời con khát nước
328 望眼欲穿 wàng yǎn yù chuān Đợi chờ mỏi mắt
329 癞蛤蟆 想 吃 天鹅 肉 lài há mā xiǎng chī tiāné ròu Đũa mốc đòi chòi mâm son
330 浑水摸鱼 hún shuǐ mōyú Đục nước béo cò
331 罪 有 应 得 zuì yǒu yīng yìng dé de děi Đúng người đúng tội
332 得 放手 时 且 放手 dé de děi fàngshǒu shí qiě fàngshǒu Đuổi chẳng được, tha làm phúc
333 首 当 直 冲 shǒu dāng dàng zhí chòng chōng Đứng mũi chịu sào
334 坐立不安 zuòlì bù’ān Đứng ngồi không yên
335 重 足 而立 chóng zhòng zú érlì Đứng như trời trồng
336 孤注一掷 gū zhù yī zhì Được ăn cả ngã về không
337 各 负 盈 亏 gè fù yíng kuī Được ăn lỗ chịu
338 贪 小 失 大 ; tān xiǎo shī dài dà Được buổi giỗ, lỗ buổi cày; được lỗ hà, ra lỗ hổng
339 鸡 烂 嘴巴 硬 jī làn zuǐba yìng Được cãi cùng, thua cãi cố; cãi sống cãi chết
340 有 一 利 必 有 一 弊 yǒu yī lì bì yǒu yī bì Được cái nọ hỏng cái kia
341 得 陇 望 蜀 ; 得 鲫 思 鲈 dé de děi lǒng wàng shǔ dé de děi jì sī lú Được con diếc, tiếc con rô
342 得 寸 进 尺 dé de děi cùn jìn chǐ Được đằng chân lân đằng đầu
343 顾此失彼 gù cǐ shī bǐ Được đằng trôn, đằng x quạ mổ
344 自己 心 欢 、 别人 苦恼 zìjǐ xīn huān biérén kǔnǎo Được lòng ta, xót xa lòng người
345 得不偿失 dé bù cháng shī Được một mất mười
346 今朝 有 酒 今朝 醉 jīnzhāo yǒu jiǔ jīnzhāo zuì Được ngày nào xào ngày ấy
347 得 一 望 十 ; 这 山 望 着 那 山 高 ; 骑马找马 ; 得 陇 望 蜀 dé de děi yī wàng shí zhè shān wàng zháo zhe zhuó nà shān gāo qímǎ zhǎomǎ dé de děi lǒng wàng shǔ Được voi đòi tiên
348 路 遥 知 马力 , 日久 见 人心 lù yáo zhī mǎlì rìjiǔ jiàn rénxīn Đường dài biết sức ngựa, sống lâu biết lòng người
349 歪 门 邪道 wāi mén xiédào Đường ngang ngõ tắt
350 有 嘴 就 有 路 yǒu zuǐ jiù yǒu lù Đường ở mồm
351 长途跋涉 cháng tú bá shè Đường sá xa xôi
352 手 破 识 良 药 shǒu pò shí liáng yào Đứt tay hay thuốc
353 委曲求全 wěi qū qiú quán Ép dạ cầu toàn
354 病 从 口 入 , 祸 从 口 出 bìng cóng kǒu rù huò cóng kǒu chū Ếch chết tại miệng
355 肥 的 瘦 的 一 锅 煮 féi dì de dí shòu dì de dí yī guō zhǔ Ếch nào mà chẳng thịt
356 同室操戈 tóng shì cāo gē Gà nhà bôi mặt đá nhau
357 瘸 鸡 只 吃 磐 边 谷 qué jī zhī zhǐ chī pán biān bian gǔ Gà què ăn quẩn cối xay
358 公鸡 带 小 鸡 gōngjī dài xiǎo jī Gà trống nuôi con
359 皇 天 不 负 苦心 人 huáng tiān bú bù fù kǔxīn rén Gái có công chồng không phụ
360 一针见血 ; 正 中 下 坏 yī zhēn jiàn xuě zhèng zhēng zhōng zhòng xià huài Gãi đúng chỗ ngứa
361 “ 小 二 ” 管 “ 大 王 ” xiǎo èr guǎn dài dà wáng Gái góa lo việc triều đình
362 激 浊 扬 清 jī zhuó yáng qīng Gạn đục khơi trong
363 戽 斗 比 把 儿 长 ; 胳膊 比 腿 粗 hù dǒu dòu bǐ bà bǎ ér cháng zhǎng gēbo bǐ tuǐ cū Gáo dài hơn chuôi
364 以 邻 为 壑 (hè); yǐ lín wèi wéi hè Gắp lửa bỏ tay người
365 随 遇 而 安 suí yù ér ān Gặp sao yên vậy
366 出 淤泥 而 不 染 chū yūní ér bú bù rǎn Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
367 近水楼台 先 得 月 jìn shuǐ lóu tái xiān dé de děi yuè Gần chùa được ăn oản (gần quan được ăn lộc)
368 风烛残年 fēng zhú cán nián Gần đất xa trời
369 近 朱 者 赤 、 近 黑 者 黑 jìn zhū zhě chì jìn hēi zhě hēi Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
370 心 服 首 肯 xīn fú fù shǒu kěn Gật đầu như bổ củi
371 鸠 形 鹄 面 jiū xíng hú miàn Gầy như que củi; gầy như hạc
372 以 其 人 之 道 , 还 治 其 人 之 身 yǐ qí rén zhī dào hái huán zhì qí rén zhī shēn Gậy ông đập lưng ông
373 怕 什么 有 什么 pà shénme yǒu shénme Ghét của nào trời trao của ấy
374 刻骨 铭 心 kègǔ míng xīn Ghi lòng tác dạ, khắc cốt ghi tâm
375 姜 还是 老 的 辣 jiāng háishi lǎo dì de dí là Gừng càng già càng cay
376 前车之鉴 ; 前 车 可 鉴 qián chē zhī jiàn qián chē kě jiàn Gương tày liếp (vết xe đổ)
377 破镜重圆 pò jìng chóng yuán Gương vỡ lại lành
378 酒囊饭袋 jiǔ náng fàn dài Giá áo túi cơm
379 装 聋 作 哑 zhuāng lóng zuō zuò yǎ Giả câm giả điếc
380 装 聋 作 哑 zhuāng lóng zuō zuò yǎ Giả đui giả điếc; giả câm giả điếc
381 水 至 清 则 无 鱼 shuǐ zhì qīng zé wú yú Già kén kẹn hom; nước quá trong không có cá
382 wù jí bì fǎn Già néo đứt dây 物极必反
383 装 疯 卖 傻 ; 装 聋 作 痴 zhuāng fēng mài shǎ zhuāng lóng zuō zuò chī Giả ngây giả ngô
384 外强中干 ; 色厉内荏 wài qiáng zhōng gān sè lì nè rěn Già trái non hạt (già dái non hột); miệng hùm gan sứa;miệng cọp gan thỏ
385 无病呻吟 wú bìng shēn yín Giả vờ giả vịt
386 老鼠 过 街 、 人人 喊 打 lǎoshǔ guò guo jiē rénrén hǎn dǎ dá Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh
387 迁 怒 于 人 ; 睡不着 觉 怪 床 歪 qiān nù yú rén shuì bù zháo jué jiào guài chuáng wāi Giận cá chém thớt
388 东拼西凑 ; 挖 肉 补 疮 dōng pìn xīcòu wā ròu bǔ chuāng Giật đầu cá, vá đầu tôm
389 藏 头 露 尾 ; 狐狸 尾巴 ; 欲盖弥彰 zàng cáng tóu lù lòu wěi húli wěiba yù gài mí zhāng Giấu đầu hở đuôi ( lòi đuôi)
390 投井下石 ; 墙 倒 众人 推 tóu jǐng xià shí qiáng dǎo dào zhòngrén tuī Giậu đổ bìm leo
391 守 口 如 瓶 shǒu kǒu rú píng Giấu như mèo giấu cứt
392 欲盖弥彰 yù gài mí zhāng Giấu voi đụn rạ (giấu đầu hở đuôi)
393 白纸黑字 bái zhǐ hēi zì Giấy trắng mực đen
394 搬 起 石头 打 自己 的 脚 bān qǐ shítóu dǎ dá zìjǐ dì de dí jiǎo Gieo gió gặt bão; gieo nhân nào gặp quả ấy
395 种 瓜 得 瓜 、 种 豆 得 豆 zhòng zhǒng guā dé de děi guā zhòng zhǒng dòu dé de děi dòu Gieo nhân nào, gặp quả ấy
396 割 鸡 焉 用 牛 刀 gē jī yān yòng niú dāo Giết gà cần gì dao mổ trâu
397 杀人越货 shā rén yuè huò Giết người cướp của
398 草菅人命 (caojian renming) cǎo jiān rén mìng Giết người như ngóe
399 风 派 人物 fēng pài rénwù Gió chiều nào che chiều ấy
400 手下留情 shǒu xià liú qíng Giơ cao đánh khẽ (thủ hạ lưu tình)
401 替 死鬼 tì sǐguǐ Giơ đầu chịu báng
402 进退两难 ; 进 退 维 谷 jìn tuì liǎng nán jìn tuì wéi gǔ Giở đi mắc núi, giở về mắc sông (tiến thoái lưỡng nan)
403 半途而废 bàn tú ér fèi Giữa chừng bỏ cuộc
404 守株待兔 shǒu zhū dàitù Há miệng chờ sung, ôm cây đợi thỏ
405 吃 人家 的 嘴 短 , 拿 人家 的 手 软 : 有 口 难 言 , 有 口 难 分 ; chī rénjiā dì de dí zuǐ duǎn ná rénjiā dì de dí shǒu ruǎn yǒu kǒu nàn nán yán yǒu kǒu nàn nán fèn fēn Há miệng mắc quai
406 不言而喻 bù yá nér yù Hai năm rõ mười
407 一 字 长 蛇 阵 yī zì cháng zhǎng shé zhèn Hàng người rồng rắn
408 意气 用事 yìqì yòngshì Hành động theo cảm tính
409 损 兵 折 将 sǔn bīng shé zhé jiāng jiàng Hao binh tổn tướng
410 硕果仅存 shuòguǒjǐncún Hạt gạo trên sàng
411 熟 能 生 巧 shú néng shēng qiǎo Hay làm khéo tay
412 青 出 于 蓝 qīng chū yú lán Hậu sinh khả úy, con hơn cha, trò hơn thầy
413 鼠 肚 鸡 肠 shǔ dù jī cháng Hẹp hòi thiển cận
414 知 子 莫 若 父 zhī zǐ mò ruò fù Hiểu con không ai bằng cha
415 虚张声势 xūzhāngshēngshì Hò voi bắn súng sậy, phô trương thanh thế
416 鲜花 插 在 牛粪 上 ; 佛 头 着 粪 xiānhuā chā zài niúfèn shàng fó tóu zháo zhe zhuó fèn Hoa lài cắm bãi phân trâu (gáo vàng múc nước giếng bùn)
417 落 花 有意 , 流水 无情 luò lào là huā yǒuyì liúshuǐ wúqíng Hoa rơi hữu ý, nước chảy vô tình
418 不学无术 bùxuéwúshù Học chả hay, cày chả biết
419 学 书 不 成 , 学 剑 不 成 xué shū bú bù chéng xué jiàn bú bù chéng Học chữ không xong, học cày không nổi
420 学 而 时 习 之 xué ér shí xí zhī Học đi đôi với hành
421 举一反三 ; 一 隅 三 反 jǔyīfǎnsān yī yú sān fǎn Học một biết mười
422 博古通今 bógǔtōngjīng Học sâu biết rộng
423 三 人 行 , 必 有 我 师 sān rén xíng háng bì yǒu wǒ shī Học thầy không tày học bạn
424 擦屁股 cāpìgǔ Hót cứt cho ai (làm việc người khác làm chưa xong còn xót lại)
425 虎 毒 不 食 子 hǔ dú bú bù shí zǐ Hổ dữ không ăn thịt con
426 心 回 意 转 xīn huí yì zhuàn zhuǎn Hồi tâm chuyển ý
427 勾 魂 摄 魄 gōu hún shè pò Hồn xiêu phách lạc
428 头痛 医 头 、 脚 痛 医 脚 tóutòng yī tóu jiǎo tòng yī jiǎo Hở đâu vít đấy; đau đâu trị đấy; ngứa đâu…
429 得 不 补 失 ; 得不偿失 dé de děi bú bù bǔ shī débùchángshī Hơn chẳng bỏ hao, lợi bất cập hại
430 合 情 合理 hé qíng hélǐ Hợp tình hợp lý
431 桃李 不 言 , 下 自 成 蹊 táolǐ bú bù yán xià zì chéng qī Hữu xạ tự nhiên hương
432 噤若寒蝉 jìnruòhánchán Im như thóc đổ bồ, câm như hến
433 朱门 酒 肉 臭 , 路 有 冻 死 骨 zhūmén jiǔ ròu chòu lù yǒu dòng sǐ gǔ Kẻ ăn không hết, người lần chẳng ra
434 张 公 吃 酒 李 公 醉 ; 柳树 上 着 刀 , 桑 树 上 出血 Zhāng zhāng gōng chī jiǔ lǐ gōng zuì liǔshù shàng zháo zhe zhuó dāo sāng shù shàng chūxuè Kẻ ăn ốc, người đổ vỏ
435 挑肥拣瘦 ; 一 人 得 道 鸡 犬 tiāoféijiǎnshòuq yī rén dé de děi dào jī quǎn Kén cá chọn canh
436 前功尽弃 ; 千 日 打 柴 一日 烧 ; 养 兵 千 日 、 用 在 一时 qiángōngjìnqì qiān rì dǎ dá chái yīrì shāo yǎng bīng qiān rì yòng zài yīshí Kiếm củi ba năm đốt một giờ
437 蜉蝣 撼 大 树 ; 自 不 量力 fúyóu hàn dài dà shù zì bú bù liànglì Kiến kiện củ khoai
438 敬 老 慈 幼 jìng lǎo cí yòu Kính già yêu trẻ
439 敬 贤 重 士 jìng xián chóng zhòng shì Kính hiền trọng sĩ
440 火 中 区 栗 huǒ zhōng zhòng qū lì Ky cóp cho cọp nó ăn
441 不速之客 bùshùzhīkè Khách không mời mà đến
442 难 于 上 青 天 nàn nán yú shàng qīng tiān Khó hơn lên trời
443 苦 尽 甘 来 kǔ jìn jǐn gān lái Khổ tận cam lai
444 聪明 一世 糊涂 一时 cōngmíng yīshì hútu yīshí Khôn ba năm dại một giờ
445 事 事 有数 shì shì yǒushù Khôn đâu đến trẻ, khỏe đâu đến già
446 能 者 多 劳 néng zhě duō láo Khôn làm cột cái, dại làm cột con
447 聪明 反 被 聪明 误 cōngmíng fǎn bèi cōngmíng wù Khôn lắm dại nhiều, hết khôn dồn đến dại
448 独 慧 不知 众 智 dú huì bùzhī zhòng zhì Khôn lỏi không bằng giỏi đàn
449 富 无 三 代 享 fù wú sān dài xiǎng Không ai giàu ba họ
450 不知 者 不 罪 bùzhī zhě bú bù zuì Không biết không có tội;vô sư vô sách quỷ thần bất trách
451 Nước lã mà gột nên hồ píng dì de lóu tái Không bột mà gột nên hồ;
452 不翼而飞 bùyìérfēi Không cánh mà bay
453 无风不起浪 wúfēngbùqǐlàng Không có lửa làm sao có khói
454 世上 无 难 事 、 只 怕 没人 心 shìshàng wú nàn nán shì zhī zhǐ pà méirén xīn Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền
455 赶 鸭子 上 架 gǎn yāzi shàng jià Không chó bắt mèo ăn cứt ; bắt chó đi cày
456 不共戴天 bùgòngdàitiān Không đội trời chung
457 不折不扣 bùzhébùkòu Không hơn không kém, mười phân vẹn mười
458 不劳而获 bùláoérhuò Không làm mà hưởng
459 无忧无虑 wúyōuwúlǜ Không lo không nghĩ
460 无家可归 wújiākěguī Không nhà mà về
461 不假思索 bùjiǎsīsuǒ Không phải nghĩ ngợi
462 非 亲 非 故 fēi Fēi qīn fēi Fēi gù Không thân không thích
463 无 师 不 通 wú shī bú bù tōng Không thầy đố mày làm nên
464 鸡蛋 里 找 骨头 jīdàn lǐ zhǎo gǔtóu Không ưa thì dưa có dòi
465 摇旗呐喊 yáoqínàhǎn Khua chiêng gõ mõ
466 摇 唇 鼓 舌 yáo chún gǔ shé Khua môi múa mép
467 孤 行 已 见 gū xíng háng yǐ jiàn Khư khư như ông giữ oản
468 物 上 其 类 wù shàng qí lèi Lá lành đùm lá rách
469 当 面 是 人 , 背后 是 鬼 dāng dàng miàn shì rén bèihòu shì guǐ Lá mặt lá trái, một dạ hai lòng; mặt người dạ thú
470 人 地 生疏 ; 人生 路 不 熟 rén dì de shēngshū rénshēng lù bú bù shú Lạ nước lạ cái
471 装模做样 zhuāngmózuòyàng Làm bộ làm tịch
472 垂 手 而 得 chuí shǒu ér dé de děi Làm chơi ăn thật
473 为人作嫁 ( 众口难调 ) wèirénzuòjià zhòngkǒunántiáo Làm dâu trăm họ
474 碍 了 面 皮 , 娥 了 肚皮 ài liǎo le miàn pí é liǎo le dùpí Làm khách sạch ruột
475 一 劳 永 逸 yī láo yǒng yì Làm một mẻ, khỏe suốt đời
476 为人作嫁 wèirénzuòjià Làm mướn không công, làm dâu trăm họ
477 蜻蜓点水 qīngtíngdiánshuǐ Làm như gãi ghẻ; Chuồn chuồn chấm nước (hời hợt)
478 不痛不痒 bùtòngbùyǎng Làm như gãi ngứa
479 磨洋工 móyánggōng Làm như lễ bà chúa Mường
480 好 心 不 得 好 报 hǎo hào xīn bú bù dé de děi hǎo hào bào Làm phúc phải tội
481 脚踏实地 jiǎotàshídì Làm ra làm, chơi ra chơi
482 出洋相 chūyángxiàng Làm trò cười cho thiên hạ
483 好 的 做 瓢 、 破 的 做 勺 ; 物 尽 其 用 hǎo hào dì de dí zuò piáo pò dì de dí zuò sháo wù jìn jǐn qí yòng Lành làm gáo, vỡ làm muôi
484 欲 擒 故 纵 yù qín gù zòng Lạt mềm buộc chặt (thả ra để bắt)
485 不 打 自 招 ; 此 地 无 银 三 百 两 bú bù dǎ dá zì zhāo cǐ dì de wú yín sān bǎi liǎng Lạy ông tôi ở bụi này; chưa khảo đã xưng
486 筑 室 道 谋 zhù shì dào móu Lắm mối tối nằm không
487 和尚 多 了 山 门 没 关 héshang duō liǎo le shān mén mò méi guān Lắm sãi không ai đóng cửa chùa
488 众口难调 zhòngkǒunántiáo Lắm thầy nhiều ma
489 石 沉 大海 shí dàn chén dàhǎi Lặn mất tăm hơi, biệt tăm biệt tích
490 鬼鬼祟祟 guǐguǐsuìsuì Lấm la lấm lét, thậm thà thậm thụt
491 一 而 再 , 再 而 三 yī ér zài zài ér sān Lần này lần nữa; hết lần này đến lần khác
492 移 花 接 木 ; 滥 竽 充数 yí huā jiē mù làn yú chōngshù Lập lờ đánh lận con đen
493 嫁 鸡 随 鸡 , 嫁 狗 随 狗 jià jī suí jī jià gǒu suí gǒu Lấy chồng theo chồng
494 以 小 人 之 心 , 度 君子 之 腹 yǐ xiǎo rén zhī xīn dù duó jūnzǐ zhī fù Lấy dạ tiểu nhân đo lòng quân tử
495 以毒攻毒 yǐdúgōngdú Lấy độc trị độc
496 一 木 难 支 yī mù nàn nán zhī Lấy lạng chống trời
497 以身作则 yǐshēnzuòzé Lấy mình làm gương; lấy thân làm mẫu
498 截长补短 jiéchángbǔduǎn Lấy ngắn nuôi dài
499 恩将仇报 ēnjiāngchóubào Lấy oán báo ơn
[/toggle]

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc 500 - 1000

500 以德报怨 yǐdébàoyuàn Lấy ơn báo oán
501 不 自量 力 ; 一手 遮 天 bú bù zìliàng lì yīshǒu zhē tiān Lấy thúng úp voi
502 取长补短 qǔchángbǔduǎn Lấy thừa bù thiếu
503 以卵投石 yǐluǎntóushí Lấy trứng chọi đá
504 借 花 献 佛 jiè huā xiàn fó Lấy xôi làng cho ăn mày (của người phúc ta)
505 功败垂成 gōngbàichuíchéng Leo cau đến buồng lại ngã
506 好 为人 师 hǎo hào wéirén shī Lên mặt dạy đời ( thích làm thầy thiên hạ)
507 扶 摇 直 上 fú yáo zhí shàng Lên như diều gặp gió
508 一目了然 yīmùliǎorán Liếc qua là biết, xem phát hiểu ngay
509 看 菜 吃饭 , 量体裁衣 kān kàn cài chīfàn liàngtǐcáiyī Liệu cơm gắp mắm
510 料 事 如 神 liào shì rú shén Liệu sự như thần
511 吊 儿 郎 当 diào ér láng dāng dàng Linh tinh lang tang, ba lang nhăng, cà lơ phất phơ
512 杞 人 优 天 qǐ rén yōu tiān Lo bò trắng răng
513 心 急 火 燎 xīn jí huǒ liáo Lòng như lửa đốt
514 欲 窿 难 填 yù lóng nàn nán tián Lòng tham không đáy
515 楚 弓 楚 得 chǔ gōng chǔ dé de děi Lọt sàng xuống nia; chẳng đi đâu mà thiệt
516 鸡毛蒜皮 jīmáosuànpí Lông gà phao tỏi
518 模棱两可 móléngliǎngkě Lời lẽ ba phải
519 一 诺 千金 yī nuò qiānjīn Lời nói gói vàng; lời hứa ngàn vàng
520 弄巧成拙 ; 好 猪 医 成 死 猪 nòngqiǎochéngzhuō hǎo hào zhū yī chéng sǐ zhū Lợn lành chữa lợn què
521 大 巧 若 拙 ; 不 飞 则 已 , 一 飞 冲天 dài dà qiǎo ruò zhuō bú bù fēi zé yǐ yī fēi chōngtiān Lù khù vác cái lu chạy, tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi.
522 火烧眉毛 huǒshāoméimao Lửa cháy đến đít
523 火上加油 ; 煽风点火 ; 推波助澜 huǒshàngjiāyóu shānfēngdiǎnhuǒ tuībōzhùlán Lửa đã đỏ, lại bỏ thêm rơm
524 干 柴 烈火 gān gàn chái lièhuǒ Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén
525 看 风 摇 旗 kān kàn fēng yáo qí Lựa gió phất cờ
526 疾 风 劲 草 ; 烈火 见 真 金 jí fēng jìng jìn cǎo lièhuǒ jiàn zhēn jīn Lửa thử vàng, gian nan thử sức
527 力不从心 ; 望洋兴叹 lìbùcóngxīn wàngyángxīngtàn Lực bất tòng tâm
528 半 推 半 就 bàn tuī bàn jiù Lửng lơ con cá vàng
529 旧 欺 生 jiù qī shēng Ma cũ bắt nạt ma mới
530 鬼 使 神 差 guǐ shǐ shén chā chāi chà Ma sai quỷ khiến, ma đưa lối quỷ dẫn đường
531 风 餐 露宿 fēng cān lùsù Màn trời chiếu đất
532 各自为政 gèzìwéizhèng Mạnh ai nấy làm
533 多 钱 善 贾 duō qián shàn jiǎ Mạnh vì gạo, bạo vì tiền
534 同流合污 ; 同 恶 相 济 tóngliúhéwū tóng ě è wù xiāng xiàng jì Mạt cưa mướp đắng đôi bên một phường
535  雨后春笋 yǔhòuchūnsǔn Măng mọc sau mưa
536 鱼目混珠 yúmùhùnzhū Mắt cá giả trân châu
537 面 无 人 色 miàn wú rén sè Mặt cắt không còn giọt máu
538 死 皮 赖 脸 sǐ pí lài liǎn Mặt dày mày dạn
539 面红耳赤 miànhóng’ěrchì Mặt đỏ tía tai
540 贼头贼脑 zéitóuzéinǎo Mặt gian mày giảo
541 眼 不见 , 心 不 烦 yǎn bújiàn xīn bú bù fán Mắt không thấy, tâm không phiền
542 眉开眼笑 ; 笑 逐 颜 开 méikāiyǎnxiào xiào zhú yán kāi Mặt mày hớn hở, mặt tươi như hoa
543 愁眉 不 展 ; 愁眉 锁 眼 ; 愁眉 苦 脸 chóuméi bú bù zhǎn chóuméi suǒ yǎn chóuméi kǔ liǎn Mặt mày ủ dột; mặt nhăn mày nhó
544 面黄肌瘦 miànhuángjīshòu Mặt mày xanh xao
545 老 着 脸皮 lǎo zháo zhe zhuó liǎnpí Mặt mo
546 衣冠禽兽 yīguānqínshòu Mặt người dạ thú, thú đội lốt người
547 睁 一 只 眼 闭 一 只 眼 zhēng yī zhī zhǐ yǎn bì yī zhī zhǐ yǎn Mắt nhắm mắt mở
548 亡 羊 补 牢 ; 贼 走 关 门 wáng yáng bǔ láo zéi zǒu guān mén Mất bò mới lo làm chuồng
549 陪 了 夫人 又 折 兵 péi liǎo le fūrén fùrén yòu shé zhé bīng Mất cả chì lẫn chài
550 断 线 风筝 duàn xiàn fēngzhēng Mất hút con mẹ hàng lươn; bặt tin
551 佛 多 糕 少 ; 粥 少 僧 多 fó duō gāo shǎo shào zhōu shǎo shào sēng duō Mật ít ruồi nhiều
552 赤 舌 烧 城 chì shé shāo chéng Mật ngọt chết ruồi
553 鸡 窝 飞 出 凤凰 jī wō fēi chū fènghuáng Mẹ dại đẻ con khôn
554 母 子 平安 mǔ zǐ píng’ān Mẹ tròn con vuông
555 猫 哭 老鼠 假 慈悲 māo kū lǎoshǔ jià jiǎ cíbēi Mèo giả từ bi khóc chuột
556 老 王 卖 瓜 , 自 卖 自夸 lǎo wáng mài guā zì mài zìkuā Mèo khen mèo dài đuôi ; mẹ hát con khen hay
557 偷 鸡 摸 狗 tōu jī mō gǒu Mèo mà gà đồng (bọn trộm cắp, lăng nhăng)
558 聊 生 于 无 liáo shēng yú wú Méo mó có còn hơn không (cá con còn hơn đĩa không).
559 瞎 猫 碰 上 死 耗子 xiā māo pèng shàng sǐ hàozi Mèo mù vớ được cá rán
560 欺软怕硬 qīruǎnpàyìng Mềm nắn rắn buông
561 píyúbēnmìng Mệt bở hơi tai 疲于奔命
562 座 吃 山 空 ; 坐 吃 山崩 zuò chī shān kong kòng kōng zuò chī shānbēng Miệng ăn núi lở
563 胎 毛 未 脱 ; 乳臭未干 tāi máo wèi tuō rǔxiùwèigān Miệng còn hôi sữa, chưa ráo máu đầu
564 嗟来之食 jiēláizhīshí Miếng thịt là miếng nhục
565 笑里藏刀 xiàolǐcángdāo Miệng thơn thớt, dạ ớt ngâm
566 海里 捞 针 hǎilǐ lāo zhēn Mò kim đáy biển
567 盼 母 市 归 pàn mǔ shì guī Mong như mong mẹ về chợ
568 哭 错 了 坟 头 kū cuò liǎo le fén tóu Mồ cha không khóc khóc nhầm tổ mối
569 家 家 有 本 难 念 的 经 jiā jiā yǒu běn nàn nán niàn dì de dí jīng Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh
570 唇亡齿寒 chúnwángchǐhán Môi hở răng lạnh; máu chảy ruột mềm
571 彼 一时 , 此 一时 bǐ yīshí cǐ yīshí Mỗi lúc mỗi khác; lúc trước khác,lúc này khác
572 油嘴滑舌 yóuzuǐhuáshé Mồm loa mép giải
573 油嘴滑舌 yóuzuǐhuáshé Mồm mép tép nhảy
574 数见不鲜 shuōjiànbùxiān Một bữa là vàng, hai bữa là thau
575 独 木 不 成 林 dú mù bú bù chéng lín Một cây làm chẳng nên non
576 独 木 不 成 林 ; 孤 掌 难 呜 dú mù bú bù chéng lín gū zhǎng nàn nán wū Một con chim én không làm nên mùa xuân
577 一 匹 马 不 走 、 十 匹 马 等 着 yī pǐ mǎ bú bù zǒu shí pǐ mǎ děng zháo zhe zhuó Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
578  一举两得 ; 一箭双雕 yījǔliǎngdé yījiànshuāngdiāo Một công đôi việc
579 吠 形 吠 声 fèi xíng fèi shēng Một chó sủa bóng, trăm chó sủa tiếng
580 不 识 一 丁 bú bù shí yī dīng Một chữ bẻ đôi không biết, dốt đặc cán mai
581 一 传 十 , 十 传 百 yī zhuàn chuán shí shí zhuàn chuán bǎi Một đồn mười, mười đồn trăm
582 一心一意 ; 一 心 一 德 、 一 个 心 眼 yīxīnyīyì yī xīn yī dé yī gè xīn yǎn Một lòng một dạ
583 六 耳 不同 谋 liù ěr bùtóng móu Một miệng thì kín, chín miệng thì hở
584 弹 冠 相 庆 ; 拔 矛 连 茹 ; 一 子 出家 , 九 祖 升 天 tán dàn guān guàn xiāng xiàng qìng bá máo lián rú yī zǐ chūjiā jiǔ zǔ shēng tiān Một người làm quan cả họ được nhờ
585 千 羊 之 皮 , 不如 一 狐 之 腋 ; 千 军 易 得 , 一 将 难 求 qiān yáng zhī pí bùrú yī hú zhī yè qiān jūn yì dé de děi yī jiāng jiàng nàn nán qiú Một người lo bằng một kho người làm
586 八 字 没 一 撇 bā zì mò méi yī piě Một nhát đến tai, hai nhát đến gáy
587 你死我活 nǐsǐwǒhuó Một sống một chết, một mất một còn
588 大 相 经 庭 ; 天 悬 地 隔 dài dà xiāng xiàng jīng tíng tiān xuán dì de gé Một trời một vực
589 一事无成 yīshìwúchéng Một việc không xong; không nên trò trống gì
590  一 本 万 利 yī běn wàn lì Một vốn bốn lời (bỏ một đồng cân, khuân về cả vạn)
591 适可而止 shìkě’érzhǐ Một vừa hai phải
592 心花怒放 ; 眉飞色舞 xīnhuānùfàng méifēisèwǔ Mở cờ trong bụng
593 一针见血 yīzhēnjiànxuě Mở cửa sổ thấy núi
594 羊毛 出 在 羊 身上 yángmáo chū zài yáng shēnshàng Mỡ nó rán nó; ngỗng ông lễ ông
595 置若罔闻 zhìruòwǎngwén Mũ ni che tai
596 作 茧 自 缚 ; 庸人 自 优 zuō zuò jiǎn zì fù yōngrén zì yōu Mua dây buộc mình
597 为所欲为 wéisuǒyùwéi Múa gậy vườn hoang, làm mưa làm gió
598 隔 山 买 老 牛 gé shān mǎi lǎo niú Mua mèo trong bị
599 班门弄斧 ; 关 公 面前 耍 大 刀 bānménnòngfǔ guān gōng miànqián shuǎ dài dà dāo Múa rừu qua mắt thợ, đánh trông qua cửa nhà sấm
600 沧海一粟 cānghǎiyísù Muối bỏ bể
601  欲 取 故 予 yù qǔ gù yú yǔ Muốn ăn gắp bỏ cho người
602 不 入 虎穴 , 焉 得 虎 子 bú bù rù hǔxué yān dé de děi hǔ zǐ Muốn ăn phải lăn vào bếp
603 十 年 树木 , 百年 树 人 shí nián shùmù bǎinián shù rén Mười năm trồng cây, trăm năm trồng người
604 一 母 之 子 有 愚 贤 之 分 、 一 树 之 果 有 酸 甜 之 别 ; 一 陇 生 九 种 、 种种 个别 ; 十 个 指头 不 一般 齐 yī mǔ zhī zǐ yǒu yú xián zhī fèn fēn yī shù zhī guǒ yǒu suān tián zhī bié biè yī lǒng shēng jiǔ zhòng zhǒng zhǒngzhǒng gèbié shí gè zhítou zhǐtóu bú bù yībān qí Mười ngón tay có ngón dài ngón ngắn
605 人 云 亦 云 rén yún yì yún Mười rằm cũng ư, mười tư cũng gật
606 趁火打劫 chènhuǒdǎjié Mượn gió bẻ măng
607 问道于盲 wèndàoyúmáng Mượn lược thầy tu (hỏi đường người mù)
608 借 酒 做 疯 jiè jiǔ zuò fēng Mượn rượu làm càn
609 谋 事 在 人 , 成 事 在 天 móu shì zài rén chéng shì zài tiān Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
610 难 无 酒 如 旗 无 风 nàn nán wú jiǔ rú qí wú fēng Nam vô tửu như cờ vô phong
611 心灰意懒 xīnhuīyìlǎn Nản lòng thoái chí
612 集 液 成 裘 jí yè chéng qiú Năng nhặt chặt bị (kiến tha lâu đầy tổ)
613 借刀杀人 ; 含沙射影 jièdāoshārén hánshāshèyǐng Ném đá giấu tay, mượn dao giết người
614 一 掷 千金 yī zhì qiānjīn Ném tiền qua cửa sổ
615 言 之 凿 凿 , 言 必 有 据 ; 有 案 可 稽 yán zhī záo záo yán bì yǒu jù yǒu àn kě jī Nói có sách, mách có chứng
616 弥天大谎 mítiāndàhuǎng Nói dối như cuội
617 说 到 作 到 shuō dào zuō zuò dào Nói được làm được
618 说 的 比 唱 的 好听 shuō dì de dí bǐ chàng dì de dí hǎotīng Nói hay như đài, nói hay hơn hát
619 言 之 无 物 yán zhī wú wù Nói hươi nói vượn
620 息事宁人 xīshìníngrén Nói kho cho qua mọi chuyện
621 大言不惭 dàyánbùcán Nói khoác không biết ngượng mồm
622 一 语 双关 yī yǔ shuāngguān Nói lấp lửng, nói nước đôi
623 出尔反尔 ; 说 一 套 作 一 套 chū’erfán’er shuō yī tào zuō zuò yī tào Nói một đàng, làm một nẻo
624 说 一 是 一 , 说 二 是 二 shuō yī shì yī shuō èr shì èr Nói một là một, nói hai là hai
625 眼高手低 yǎngāoshǒudī Nói như rồng leo, làm như mèo mửa
626 醉 翁 之 意 不在 酒 zuì wēng zhī yì búzài jiǔ Nói ở đây, chết cây trên rừng
627 顽 石 点头 wán shí dàn diǎntóu Nói phải củ cải cũng nghe
628 言行 一致 yánxíng yīzhì Nói sao làm vậy
629 单刀直入 ; 打开 天窗 说 亮 话 dāndāozhírù dǎkāi tiānchuāng shuō liàng huà Nói toạc móng heo
630 过 甚 其 辞 guò guo shèn qí cí Nói thách nói tướng
631 不 道 边际 bú bù dào biānjì Nói tràn cung mây
632 一 语 破 的 ; 一针见血 yī yǔ pò dì de dí yīzhēnjiànxuě Nói trúng tim đen
633 舌敝唇焦 ; 风言风语 shébìchúnjiāo fēngyánfneg1yǔ Nói vã bọt mép, rát cổ bỏng họng
634 言 出 法 随 yán chū fǎ suí Nói xong làm ngay; đã nói là làm
635 火 冒 三 丈 ; 大发雷霆 huǒ mào sān zhàng dàfāléitíng Nổi cơn tam bành
636 为 敌 续 槊 ; 抱薪救火 wèi wéi dí xù shuò bàoxīnjiùhuǒ Nối giáo cho giặc
637 方 枘 圆 凿 fāng ruì yuán záo Nồi tròn úp vung méo
638 债台高筑 zhàitáigāozhù Nợ như chúa chổm
639 家 贼 难 防 jiā zéi nàn nán fáng Nuôi khỉ dòm nhà, trộm nhà khó phòng
640 养虎遗患 ; 养 痈 成 患 ; 家 贼 难 防 yánghǔyíhuàn yǎng yōng chéng huàn jiā zéi nàn nán fáng Nuôi ong tay áo, nuôi cáo trong nhà
641 随波逐流 súbōzhúliú Nước chảy bèo trôi
642 水 往 地 流 shuǐ wǎng dì de liú Nước chảy chỗ trúng
643 水滴石穿 shuǐdīshíchuān Nước chảy đá mòn
644 抱佛脚 ( 平时 不 烧香 、 临时 抱佛脚 ) bàofójiǎo píngshí bú bù shāoxiāng línshí bàofójiǎo Nước đến chân mới nhảy
645 江 心 补 漏 ; 临 渴 掘 井 ; 临 陈 磨 枪 jiāng xīn bǔ lòu lín kě jué jǐng lín chén mò mó qiāng Nước đến chân mới nhảy
646 风 吹 马 耳 fēng chuī mǎ ěr Nước đổ lá khoai; gió thoảng bên tai
647 天 无 二 日 tiān wú èr rì Nước không hai vua, rừng không hai cọp
648 大 巧 若 拙 dài dà qiǎo ruò zhuō Nước lặng chảy sâu
649 鳄鱼 眼泪 èyú yǎnlèi Nước mắt cá sấu
650 水涨船高 shuǐzhàngzhuángāo Nước nổi bèo nổi
651 吃 一 堑 , 长 一 智 chī yī qiàn cháng zhǎng yī zhì Ngã một keo, neo một nấc
652 来日方长 láirìfāngcháng Ngày tháng còn dài; tương lai còn dài
653 好景不长 hǎojíngbùcháng Ngày vui ngắn chẳng tày gang
654 吃 哑巴 亏 ; 哑 子 吃 黄 连 chī yǎba kuī yǎ zǐ chī huáng lián Ngậm bồ hòn làm ngọt; nuốt phải quả đắng
655 含辛茹苦 hánxīnrúkǔ Ngậm đắng nuốt cay
656 血 口 喷 人 xuè xiě kǒu pēn rén Ngậm máu phun người
657 二话不说 èrhuàbùshuō Ngậm miệng ăn tiền
658 初 生 牛犊 不 怕 虎 chū shēng niúdú bú bù pà hǔ Nghé con không biết sợ cọp
659 道听途说 ; 街谈巷议 dàotīngtúshuō jiētánxìngyì Nghe hơi nồi chõ; (tin vỉa hè)
660 贫 无 立 锥 之 地 pín wú lì zhuī zhī dì de Nghèo không tấc đất cắm dùi
661 一 盆 如 洗 yī pén rú xǐ Nghèo rớt mùng tơi
662 玉 不 琢 , 不 成 器 yù bú bù zhuó zuó bú bù chéng qì Ngọc bất trác, bất thành khí
663 丁 是 丁 、 卯 是 卯 dīng shì dīng mǎo shì mǎo Ngô ra ngô, khoai ra khoai
664 调 嘴 学 舌 diào tiáo zuǐ xué shé Ngồi lê mách lẻo
665 吃 现成 饭 chī xiànchéng fàn Ngồi mát ăn bát vàng
666 呆 若 木 鸡 dāi ruò mù jī Ngơ ngơ như bò đội nón; trơ như phỗng
667 半 睡 半 醒 bàn shuì bàn xǐng Ngủ gà ngủ vịt
668 愚 不 可 及 yú bú bù kě jí Ngu như bò, ngu hết chỗ nói
669 故 态 复 萌 gù tài fù méng Ngựa quen đường cũ
670 吃饭 的 人 多 、 做事 的 人 少 chīfàn dì de dí rén duō zuòshì dì de dí rén shǎo shào Người ăn thì có, người mó thì không
671 人 分 三 等 、 物 分 七 类 rén fèn fēn sān děng wù fèn fēn qī lèi Người ba đấng, của ba loài
672 三 分 像 人 , 七 分 像 鬼 sān fèn fēn xiàng rén qī fèn fēn xiàng guǐ Người chẳng ra người, ngợm chẳng ra ngợm
673 水 米 无 交 ; 陌 路 人 shuǐ mǐ wú jiāo mò lù rén Người dưng nước lã
674 佛 是 金 妆 ( 装 ) , 人 是 衣 妆 ( 装 ) fó shì jīn zhuāng zhuāng rén shì yī zhuāng zhuāng Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân, hơn nhau tấm áo…
675 瘦 人 是 饭 王 shòu rén shì fàn wáng Người gầy thầy cơm
676 明 人 不 做 暗 事 míng rén bú bù zuò àn shì Người ngay không làm việc mờ ám
677 人情 之 常 rénqíng zhī cháng Người ta thường tình
678 臭味相投 chòuwèixiāngtóu Ngưu tầm ngưu mã tầm mã
679 物以类聚 wùyǐlěijù Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
680 上 梁 不 正 下 梁 歪 shàng liáng bú bù zhèng zhēng xià liáng wāi Nhà dột từ nóc dột xuống
681 迅 雷 不 及 掩 耳 xùn léi bú bù jí yǎn ěr Nhanh như chảo chớp
682 味同嚼蜡 wèitóngjiǎolà Nhạt như nước ốc (ao bèo); nhạt toẹt (ăn như nhai sáp)
683 说 曹 操 曹 操 到 shuō Cáo cāo Cáo cāo dào Nhắc Tào Tháo, Tào Tháo đến
684 熟视无睹 shúshìwúdǔ Nhắm mắt làm ngơ, coi như không thấy
685 亦步亦趋 yìbùyìqū Nhắm mắt theo đuôi
686 嘻 皮 笑 脸 xī pí xiào liǎn Nhăn nhăn nhở nhở
687  密 的 遮 雨 、 疏 的 挡 风 mì dì de dí zhē yǔ shū dì de dí dǎng fēng Nhặt che mưa, thưa che gió
688 人生 七十 古 来 稀 rénshēng qīshí gǔ lái xī Nhân sinh thất thập cổ lai hy
689 金 无 足 赤 , 人 无 完 人 jīn wú zú chì rén wú wán rén Nhân vô thập toàn
690 入 乡 随 俗 rù xiāng suí sú Nhập gia tùy tục
691 一 男 曰 有 、 十 女 曰 无 yī nán yuē yǒu shí nǚ yuē wú Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô
692 厚 此 薄 彼 hòu cǐ bó báo bǐ Nhất bên trọng nhất bên khinh
693 一 艺 精 、 一身 荣 yī yì jīng yīshēn róng Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh
694 一 字 为 师 、 半 字 为 师 yī zì wèi wéi shī bàn zì wèi wéi shī Nhất tự vi sư, bán tự vi sư (câu này chắc của VN)
695 耳 软 心 活 ěr ruǎn xīn huó Nhẹ dạ cả tin
696 左 顾 右 盼 zuǒ gù yòu pàn Nhìn ngang nhìn ngửa
697 拔 草 除根 bá cǎo chúgēn Nhổ cỏ nhổ tận gốc
698 逍遥法外 xiāoyáofǎwài Nhơn nhơn ngoài vòng pháp luật
699 如鱼得水 rúyúdéshuǐ Như cá gặp nước, như chết đuối vớ đươc cọc
700 如 丧 考 妣 rú sàng sāng kǎo bǐ Như cha mẹ chết
701 骨肉 相连 gǔròu xiānglián Như chân với tay
702 如饥似渴 rújīsìkě Như đại hạn mong mưa
703 不 刊 之 论 ; 斩钉截铁 bú bù kān zhī lùn zhǎndīngjiétiě Như đinh đóng cột
704 伤 弓 之 鸟 shāng gōng zhī niǎo Như gà phải cáo
705 如 影 随 形 ; 影 形 不 离 rú yǐng suí xíng yǐng xíng bú bù lí Như hình như bóng
706 然 若 失 rán ruò shī Như mất sổ gạo
707 如愿 以 偿 rúyuàn yǐ cháng Như nắng hạn gặp mưa rào, buồn ngủ gặp chiếu manh
708 如坐针毡 rúzuòzhēnzhān Như ngồi phải gai, như đứng đống lửa
709 如梦初醒 rúmèngchūxǐng Như tỉnh cơn mê
710 如 入 无 人 之 境 rú rù wú rén zhī jìng Như vào chỗ không người
711 冤 有 头 、 债 有 主 yuān yǒu tóu zhài yǒu zhǔ Oan có đầu, nợ có chủ
712 冤家 路 窄 yuānjiā lù zhǎi Oan gia đường hẹp
713 自顾不暇 zìgùbùxiá Ốc còn không lo nổi mình ốc
714 自 讨 苦 吃 zì tǎo kǔ chī Ôm rơm rặm bụng
715 投桃报李 tóutáobàolǐ Ông bỏ chân giò, bà thò nậm rượu (có đi có lại)
716 答 非 所 问 dá fēi Fēi suǒ wèn ông nói gà, bà nói vịt
717 公 说 公有 理 、 婆 说 [ 婆 有理 gōng shuō gōngyǒu lǐ pó shuō pó yǒulǐ Ông nói ông phải, bà nói bà hay
718 老天爷 有 眼 lǎotiānyé yǒu yǎn Ông trời có mắt
719 好 心 ( 人 ) 好 报 ; 恶 人 恶 报 hǎo hào xīn rén hǎo hào bào ě è wù rén ě è wù bào Ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác
720 日久 见 人心 rìjiǔ jiàn rénxīn Ở lâu mới biết lòng người dở hay
721 因 噎 (ye) 废 食 噎 yīn yē fèi shí yē Phải một cái, vái đến già
722 暴 残 天 物 bào cán tiān wù Phí phạm của Trời
723 防 君子 不 防 小 人 fáng jūnzǐ bú bù fáng xiǎo rén Phòng người ngay, không phòng kẻ gian
724 富贵 不能 淫 fùguì bùnéng yín Phú quý bất năng dâm
725 福 不 双 降 , 祸不单行 fú bú bù shuāng xiáng jiàng huòbùdānxíng Phúc bất trùng lai, họa vô đơn chí
726 大 男 大 女 dài dà nán dài dà nǚ Quá lứa lỡ thì
727 天下 老 鸦 一般 黑 tiānxià lǎo yā yībān hēi Quạ nào mà quạ chẳng đen
728 过 河 丢 拐杖 guò guo hé diū guǎizhàng Qua sông đấm bồi vào sóng
729 事 不过 三 shì búguò sān Quá tam ba bận
730 官 逼 民 反 guān bī mín fǎn Quan bức dân phản, tức nước vỡ bờ
731 军 令 如 山 倒 jūn lìng lǐng rú shān dǎo dào Quân lệnh như sơn
732 狗 头 军师 gǒu tóu jūnshī Quân sư quạt mo
733 群 龙 无 首 qún lóng wú shǒu Quân vô tướng, hổ vô đầu
734 废 寝 忘 食 fèi qǐn wàng shí Quên ăn quên ngủ
735 兵 在 精 而 不在 多 ; 百 星 不如 一月 bīng zài jīng ér búzài duō bǎi xīng bùrú yīyuè Quý hồ tinh, bất quý hồ đa
736 白 狗 偷 吃 、 黑 狗 遭殃 ; 黑 狗 偷 时 、 白 狗 当 灾 bái gǒu tōu chī hēi gǒu zāiyāng hēi gǒu tōu shí bái gǒu dāng dàng zāi Quýt làm cam chịu
737 一毛不拔 ( 铁公鸡 ) yīmáobùbá tiěgōngjī Rán sành ra mỡ, vắt cổ chày ra nước, cứt nhão có chóp
738 百 足 之 虫 , 死 而 不 僵 bǎi zú zhī chóng sǐ ér bú bù jiāng Rắn chết vẫn còn nọc; rết nhiều chân
739 牛 头 不对 马 嘴 ; 驴 唇 不对 马 嘴 niú tóu búduì mǎ zuǐ lǘ chún búduì mǎ zuǐ Râu ông nọ cắm cằm bà kia
740 婆婆 妈妈 pópo māma Rề rề rà rà, ề ề à à
741 有 目 共 睹 yǒu mù gòng dǔ Rõ như ban ngày
742 二 婚 头 èr hūn tóu Rổ rá cạp lại
743 乱 成 一 锅 粥 ; 乱七八糟 ; 一塌糊涂 luàn chéng yī guō zhōu luànqībāzāo yītàhútú Rối như canh hẹ
744 治 丝 益 棼 zhì sī yì fén Rối như tơ vò
745 一塌糊涂 yītàhútú Rối tinh rối mù
746 蓬 筚 增 辉 péng bì zēng huī Rồng đến nhà tôm
747 深居简出 shēnjūjiǎnchū Ru rú xó bếp
748 良 田 千 亩 不如 一 技 在 手 liáng tián qiān mǔ bùrú yī jì zài shǒu Ruộng bề bề không bằng nghề trong tay
749 心口 如 一 xīnkǒu rú yī Ruột để ngoài da; thẳng như ruột ngựa
750 牵 一 发 而 动 全 身 qiān yī fā fà ér dòng quán shēn Rút dây động rừng
751 法 出 多 门 fǎ chū duō mén Rừng nào cọp ấy
752 敬 酒 不 吃 吃 罚 酒 jìng jiǔ bú bù chī chī fá jiǔ Rượu mời (mừng) không uống uống rượu phạt
753 酒 入 言 出 ; 酒 后 吐 真 言 jiǔ rù yán chū jiǔ hòu tù tǔ zhēn yán Rượu vào lời ra
754 望尘莫及 wàngchénmòjí Sách dép theo không kịp
755 一念之差 yīniànzhīchā Sai con toán , bán con trâu
756 一 步 错 , 步 步 错 ; 差 之 毫厘 谬 已 千里 yī bù cuò bù bù cuò chā chāi chà zhī háolí miù yǐ qiānlǐ Sai một ly, đi một dặm
757 心 明 眼 亮 xīn míng yǎn liàng Sáng mắt sáng lòng
758 朝令夕改 zhāolìngxīgài Sáng nắng chiều mưa
759 比 上 不足 , 比 下 有余 bǐ shàng bùzú bǐ xià yǒuyú So lên thì chẳng bằng ai, so xuống không ai bằng mình
760 一 笔 购销 yī bǐ gòuxiāo Sổ toẹt hết cả
761 天 有 不测 风 云 , 人 有 旦夕 祸 福 tiān yǒu búcè fēng yún rén yǒu dànxī huò fú Sông có lúc trong lúc đục, người có lúc nhục lúc vinh
762 不了了之 bùliǎoliǎozhī Sống chết mặc bây, tiền thầy bỏ túi
763 没 世 不 忘 ; 没 齿 不 忘 mò méi shì bú bù wàng mò méi chǐ bú bù wàng Sống để dạ, chết mang theo
764 生 寄 死 归 shēng jì sǐ guī Sống gửi thác về
765 生 之 英 、 死 之 灵 shēng zhī yīng sǐ zhī líng Sống khôn chết thiêng
766 以 老 卖 老 yǐ lǎo mài lǎo Sống lâu lên lão làng
767 做 一天 和尚 撞 一天 钟 zuò yītiān héshang zhuàng yītiān zhōng Sống ngày nào hay ngày ấy
768 薄 养 厚 葬 bó báo yǎng hòu zàng Sống thì con chẳng cho ăn, chết làm xôi thịt làm văn tế ruồi
769 推 己 及 人 ( 将 心 比 心 ) tuī jǐ jí rén jiāng jiàng xīn bǐ xīn Suy bụng ta ra bụng người
770 各 执 一 词 ; 公 说 公有 理 , 婆 说 婆 有理 gè zhí yī cí gōng shuō gōngyǒu lǐ pó shuō pó yǒulǐ Sư nói sư phải, vãi nói vãi hay
771 弊 帚 自 珍 bì zhǒu zì zhēn Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn
772 飞 来 横祸 fēi lái hènghuò Tai bay vạ gió
773 耳闻 不如 目 见 ěrwén bùrú mù jiàn Tai nghe không bằng mắt thấy
774 耳闻 目睹 ěrwén mùdǔ Tai nghe mắt thấy
775 十 指 连 心 shí zhǐ lián xīn Tay đứt ruột xót
776 自食其力 zìshíqílì Tay làm hàm nhai
777 寸 土 尺 金 cùn tǔ chǐ jīn Tấc đất tấc vàng
778 不 飞 则 已 、 已 飞 冲天 bú bù fēi zé yǐ yǐ fēi chōngtiān Tẩm ngầm tầm ngầm mà đấm chết voi
779 心 服 口服 xīn fú fù kǒufú Tâm phục khẩu phục, phục sát đất
780 积 土 为 山 , 积 水 为 海 ; 积 少 成 多 jī tǔ wèi wéi shān jī shuǐ wèi wéi hǎi jī shǎo shào chéng duō Tích tiểu thành đại
781 步 步 为 营 bù bù wèi wéi yíng Tiến bước nào, rào bước đấy
782 积 财 千万 , 不如 薄 技 在 身 jī cái qiānwàn bùrú bó báo jì zài shēn Tiền của bề bề không bằng một nghề trong tay
783 先 学 礼 、 后 学 文 xiān xué lǐ hòu xué wén Tiên học lễ, hậu học văn
784 前 呼 后 拥 qián hū hòu yōng Tiền hô hậu ủng
785 先 礼 后 兵 xiān lǐ hòu bīng Tiên lễ hậu binh
786 心 劳 日 拙 、 陪 了 夫人 又 折 兵 xīn láo rì zhuō péi liǎo le fūrén fùrén yòu shé zhé bīng Tiền mất tật mang; xôi hỏng bỏng không
787 专 款 专用 zhuān kuǎn zhuānyòng Tiền nào việc ấy
788 前因后果 qiányīnhòuguǒ Tiền nhân hậu quả
789 真 钱 买 假 货 zhēn qián mǎi jià jiǎ huò Tiền thật mà phết (x) mo
790 先 责 己 、 后 责 人 xiān zé jǐ hòu zé rén Tiên trách kỷ, hậu trách nhân
791 先斩后奏 xiānzhǎnhòuzhòu Tiền trảm hậu tấu; chém trước tâu sau
792 交 钱 交货 、 一手 交 钱 、 一手 交货 jiāo qián jiāohuò yīshǒu jiāo qián yīshǒu jiāohuò Tiền trao cháo múc
793 财 源 滚 滚 了 财 源 广 进 cái yuán gǔn gǔn liǎo le cái yuán guǎng jìn Tiền vào như nước
794 恶 事 行 千里 ě è wù shì xíng háng qiānlǐ Tiếng dữ đồn xa
795 拔 树 寻 根 bá shù xún gēn Tìm đến tận tổ chấy; truy tìm tận gốc
796 满 打 满 算 mǎn dǎ dá mǎn suàn Tính đâu ra đây
797 瓜 田 李 下 guā tián lǐ xià Tình ngay, lý gian
798  三长两短 sānchángliángduǎn Tối lửa tắt đèn
799 尊 师 重 道 zūn shī chóng zhòng dào Tôn sư trọng đạo
800 隐 恶 扬 善 yǐn ě è wù yáng shàn Tốt đẹp phô ra, xấu xa đạy lại
801 花 架子 huā jiàzi Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
802 虚 有 其 表 ; 银 样 蜡 枪 头 ; 金玉 其 外 , 败 絮 其中 xū yǒu qí biǎo yín yàng là qiāng tóu jīnyù qí wài bài xù qízhōng Tốt mã giẻ cùi
803 过 犹 不 及 guò guo yóu bú bù jí Tốt quá hóa lốp
804 鸠 占 鹊 巢 jiū zhān zhàn què cháo Tu hú đẻ nhờ
805 随机应变 suíjīyìngbiàn Tùy cơ ứng biến
806 不 分 彼此 bú bù fèn fēn bǐcǐ Tuy hai mà một
807 自吹自擂 zìchuīzìlěi Tự đánh trống tự thổi kèn
808 自力更生 ; 自食其力 zìlìgēngshēng zìshíqílì Tự lực cánh sinh
809 敢 怒 而 不 敢 言 gǎn nù ér bú bù gǎn yán Tức mà không dám nói
810 抛砖引玉 pāozhuānyǐnyù pāozhuānyǐnyù Thả con săn sắt, bắt con cá rô
811 不 自由 , 毋宁 死 bú bù zìyóu wúnìng sǐ Thà chết còn hơn mất tự do
812 宁死不屈 nìngsǐbùqū Thà chết trong còn hơn sống đục
813 纵 虎 归 山 zòng hǔ guī shān Thả hổ về rừng
814 宁 为 玉 碎 , 不 为 瓦 全 nìng níng wèi wéi yù suì bú bù wèi wéi wǎ quán Thà làm ngọc vỡ, cong hơn ngói lành
815 舍 本 逐 未 shè shě běn zhú wèi Thả mồi, bắt bóng
816 拣 了 芝麻 、 丢 了 丝 瓜 jiǎn liǎo le zhīma diū liǎo le sī guā Tham bát bỏ mâm
817 见 利 忘 义 jiàn lì wàng yì Tham tiền phụ nghĩa
818 贪 小便 宜 吃 大 亏 tān xiǎobiàn yí chī dài dà kuī Tham thì thâm
819 滔滔不绝 tāotāobùjué Thao thao bất tuyệt, nói luyến thắng
820 蜉蝣 撼 大 树 ; 以 指 挠 沸 ; 以 指 测 河 fúyóu hàn dài dà shù yǐ zhǐ náo fèi yǐ zhǐ cè hé Thằn lằn đòi lay cột đình
821 一 望 无 际 yī wàng wú jì Thẳng cánh cò bay
822 胜 不 骄 、 败 不 馁 shèng bú bù jiāo bài bú bù něi Thắng không kiêu, bại không nản
823 成 者 王 侯 败 者 贼 chéng zhě wáng hóu bài zhě zéi Thắng làm vua thua làm giặc
824 谨 身 节 用 jǐn shēn jié yòng Thắt lưng buộc bụng
825 贼头贼脑 zéitóuzéinǎo Thậm thà thậm thụt
826 吃 硬 不 吃 软 chī yìng bú bù chī ruǎn Thân lừa ưa nặng (rượu mời không uống uống rượu phạt …)
827 人 微 言 轻 rén wēi yán qīng Thấp cổ bé họng
828 九死一生 jiǔsǐyìshēng Thập tử nhất sinh
829 提心吊胆 tíxīntiàodǎn Thấp tha thấp thỏm
830 失败 是 成功 之 母 shībài shì chénggōng zhī mǔ Thất bại là mẹ thành công
831 盲人 摸 像 mángrén mō xiàng Thầy bói xem voi
832 名 师 出 高 徒 míng shī chū gāo tú Thầy giỏi có trò hay
833 上行 下 效 shàngxíng xià xiào Thấy người ăn khoai vác mai đi đào
834 攀 龙 随 凤 ; 瓜 皮 搭 李树 pān lóng suí fèng guā pí dā lǐshù Thấy người sang bắt quàng làm họ
835 趋炎附势 qūyánfùshì Theo đóm ăn tàn
836 加油 添 醋 ; 添 枝 加 叶 jiāyóu tiān cù tiān zhī jiā yè Thêm mắm thêm muối
837 唯 命 是 从 ( 听 ) wěi wéi mìng shì cóng tīng Thiên lôi chỉ đâu đánh đấy
838 肥 水 不 流 外 人 田 féi shuǐ bú bù liú wài rén tián Thóc đâu mà đãi gà rừng
839 挖 墙 脚 wā qiáng jiǎo Thọc gậy bánh xe
840 偷 工 减 料 tōu gōng jiǎn liào Thợ may ăn dẻ, thợ vẽ ăn hồ; ăn bớt ăn xén
841 时间 不 等 人 shíjiān bú bù děng rén Thời gian không chờ ai cả
842 一 寸 光阴 一 寸 金 yī cùn guāngyīn yī cùn jīn Thời gian là vàng
843 得心应手 déxīnyìngshǒu Thơm tay may miệng
844 寅 吃 卯 粮 yín chī mǎo liáng Thu không đủ chi
845 相形见绌 xiāngxíngjiànchù Thua chị kém em
846 一 计 不 成 、 又 生 一 记 ; 东山再起 yī jì bú bù chéng yòu shēng yī jì dōngshānzàiqǐ Thua keo này, ta bày keo khác
847 不甘落后 ( 后 人 ) bùgānluòhòu hòu rén Thua trời một vạn không bằng thua bạn một ly
848 公 买 公 卖 gōng mǎi gōng mài Thuận mua vừa bán
849 雷声 大 、 雨点 小 léishēng dài dà yǔdiǎn xiǎo Thùng rỗng kêu to
850 药 可 治病 不 可 救命 yào kě zhìbìng bú bù kě jiùmìng Thuốc chữa được bệnh, không cứu được mệnh
851 良药苦口 、 忠言逆耳 liángyàokǔkǒu zhōngyánnì’ěr Thuốc đắng dã tật, nói thật mất lòng
852 嫁 鸡 随 鸡 , 嫁 狗 随 狗 jià jī suí jī jià gǒu suí gǒu Thuyền theo lái, gái theo chồng
853 半生 不 死 bànshēng bú bù sǐ Thừa sống thiếu chết
854 乘胜 追击 chéngshèng zhuījī Thừa thắng xông lên
855 拳 打 脚 踢 、 拳 足 交 加 quán dǎ dá jiǎo tī quán zú jiāo jiā Thượng cẳng tay, hạ cẳng chân
856 杂 七 杂 八 zá qī zá bā Thượng vàng hạ cám
857 茶余饭后 cháyúfànhòu Trà dư tửu hậu
858 人生 何 处 不 相逢 rénshēng hé chǔ chù bú bù xiāngféng Trái đất tròn sẽ có ngày gặp lại
859 鱼 死 网 破 yú sǐ wǎng pò Trạng chết chúa cũng băng hà (cá chết lưới rách)
860 避 坑 落 井 ; 避 雨 跳 下 河 里 ; 才 脱 了 阎王 ; 又 撞 着 小 鬼 bì kēng luò lào là jǐng bì yǔ tiào xià hé lǐ cái tuō liǎo le yánwang yòu zhuàng zháo zhe zhuó xiǎo guǐ Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa
861 好汉 不 吃 眼 前 亏 ; 多 一 事 不如 少 一 事 hǎohàn bú bù chī yǎn qián kuī duō yī shì bùrú shǎo shào yī shì Tránh voi chẳng xấu mặt nào
862 千 虑 一 得 qiān lǜ yī dé de děi Trăm bó đuốc cũng được con ếch
863 习惯 成 自然 xíguàn chéng zìrán Trăm hay không bằng tay quen
864 万 变 不 离 其 宗 wàn biàn bú bù lí qí zōng Trăm khoanh vẫn khoanh một đốm
865 百 闻 不如 一 见 bǎi wén bùrú yī jiàn Trăm nghe không bằng một thấy
866 百川归海 bǎichuānguīhǎi Trăm sông đổ cả ra biển
867 轻 诺 寡 信 ; 过 甚 其 辞 qīng nuò guǎ xìn guò guo shèn qí cí Trăm voi không được bát xáo
868 水 到 渠 成 shuǐ dào qú chéng Trăng đến rằm trăng tròn
869 斗 蚊 蝇 遭殃 liǎng niú xiāng xiàng dǒu dòu wén yíng zāiyāng Trâu bò húc nhau, ruồi muỗi chết 两 牛 相
870 扒 得 高 跌 得 重 pá bā dé de děi gāo diē dé de děi chóng zhòng Trèo cao ngã đau
871 挂 羊 头 、 卖 狗 肉 guà yáng tóu mài gǒu ròu Treo đầu dê, bán thịt chó
872 上 知 天文 , 下 知 地理 shàng zhī tiānwén xià zhī dìlǐ Trên thông thiên văn, dưới tường địa lý
873 手 无 缚 鸡 之 力 shǒu wú fù jī zhī lì Trói gà không chặt
874 祸 中 有 福 ; 塞 翁 失 马 huò zhōng zhòng yǒu fú sè sài sāi wēng shī mǎ Trong cái rủi có cái may
875 家丑 不 可 jiāchǒu bú bù kě Trong nhà không nên không phải đóng cửa bảo nhau
876 照 葫芦 画 瓢 zhào húlu huà piáo Trông bầu vẽ gáo
877 南辕北辙 nányuánběizhé Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược
878 南辕北辙 ; 牛 头 不对 马 嘴 nányuánběizhé niú tóu búduì mǎ zuǐ Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược
879 草木皆兵 ; 杯弓蛇影 cǎomùjiēbīng bēigōngshéyǐng Trông gà hóa cuốc, thần hồn nát thần tính
880 因地制宜 yīndìzhìyí Trông giỏ bỏ thóc, đo bò làm chuồng, liệu cơm gắp mắp
881 缓急 轻重 huǎnjí qīngzhòng Trống khoan múa khoan, trống mau múa mau
882 以 貌 取 人 yǐ mào qǔ rén Trông mặt mà bắt hình dong ;trông mặt đặt tên
883 照 猫 画 虎 zhào māo huà hǔ Trông mèo vẽ hổ
884 望 梅 止 渴 wàng méi zhǐ kě Trông mơ giải khát (ăn bánh vẽ)
885 适得其反 shìdéqífǎn Trồng nứa ra lau
886 事半功倍 shìbàngōngbèi Trồng sung ra vả
887 翻来覆去 fānláifùqù Trở mình như cá rô rán
888 措手不及 cuòshǒubùjí Trở tay không kịp
889 危如累卵 wēirúlěiluǎn` Trứng để đầu đẳng
890 以 其 昏 昏 , 使 人 昭 昭 yǐ qí hūn hūn shǐ rén zhāo zhāo Trứng khôn hơn rận (dạy khôn)
891 一 回 生 二 回 熟 yī huí shēng èr huí shú Trước lạ sau quen
892 当 面 是 人 , 背后 是 鬼 dāng dàng miàn shì rén bèihòu shì guǐ Trước mặt là người, sau lưng là quỷ
893 表里如一 , 一 如 既 往 biáolǐrúyī yī rú jì wǎng Trước sau như một
894 惊弓之鸟 jīnggōngzhīniǎo Trượt vỏ dưa thấy vỏ dừa cũng sợ
895 三 寸 不 烂 之 舌 sān cùn bú bù làn zhī shé Uốn ba tấc lưỡi
896 徒劳 无 功 túláo wú gōng Uổng công vô ích, công cốc
897 饮水思源 yǐnshuǐsīyuán Uống nước nhớ nguồn
898 半 吞 半 吐 bàn tūn bàn tù tǔ Úp úp mở mở
899 落汤鸡 luòtāngjī Ướt như chuột lột
900 鹑 衣 百 结 chún yī bǎi jié jiē Vá chằng vá đụp
901 自欺欺人 zìqī qīrén Vải thưa che mắt thánh
902 万事 起头 南 wànshì qǐtóu nán Vạn sự khởi đầu nan
903 鱼龙混杂 yúlóng hùnzá Vàng thau lẫn lộn; củi để với trầm
904 理直气壮 lǐzhíqìzhuàng Vàng thật không sợ lửa, có lý chẳng sợ, cây ngay…
905 奴 颜 媚 骨 nú yán mèi gǔ Vào luồn ra cúi
906 入 死 出生 rù sǐ chūshēng Vào sinh ra tử
907 拳 不 离 手 , 曲 不 离 口 quán bú bù lí shǒu qū qǔ bú bù lí kǒu Văn ôn, võ luyện
908 文 武 双全 wén wǔ shuāngquán Văn võ song toàn
909 门 可 罗 雀 mén kě luó què Vắng như chùa bà đanh
910 得 鱼 忘 荃 ; 鸟 尽 弓 藏 ; 兔 死 狗 烹 dé de děi yú wàng quán niǎo jìn jǐn gōng zàng cáng tù sǐ gǒu pēng Vắt chanh bỏ vỏ
911 事 过境 迁 shì guòjìng qiān Vật đổi sao dời, việc qua cảnh đổi
912 为虎作伥 wèi hǔ zuò chāng Vẽ đường cho hươu chạy
913 多此一举 ; 画蛇添足 duōcǐ yī jǔ huà shé tiānzú Vẽ vời vô ích (vẽ chuyện), vẽ rắn thêm chân
914 两全其美 liǎng quán qí měi Vẹn cả đôi đường
915 同病相怜 tóngbìngxiānglián Vét bồ thương kẻ ăn đong (đồng bệnh tương liên)
916 井 水 不 犯 河 水 jǐng shuǐ bú bù fàn hé shuǐ Việc anh anh lo, việc tôi tôi làm (phận ai ấy làm)
917 船 到 桥 门 自 会 直 chuán dào qiáo mén zì huì kuài zhí Việc đâu có đó (thịt chó có lá mơ)
918 前 事 不 忘 , 后事 之 师 qián shì bú bù wàng hòushì zhī shī Việc trước không quên, việc sau làm thầy
918 道 高 一 尺 、 魔 高 一 丈 dào gāo yī chǐ mó gāo yī zhàng Vỏ quýt dày đã có móng tay nhọn; kẻ cắp gặp bà già
920 忘恩负义 wàng’ēnfùyì Vong ân phụ nghĩa
921 无穷 无尽 ; 无尽 无穷 wúqióng wújìn wújìn wúqióng Vô cùng vô tận
922 无名 小 卒 wúmíng xiǎo zú Vô danh tiểu tốt; phó thường dân
923 无情 无 义 wúqíng wú yì Vô tình vô nghĩa
924 一概而论 ; 不 分 青 红 皂 白 ; 不 分 是非 ; 不 分 好 坏 yīgài’érlùn bú bù fèn fēn qīng hóng zào bái bú bù fèn fēn shìfēi bú bù fèn fēn hǎo hào huài Vơ đũa cả nắm (không phân biệt trắng đen)
925 大 手 大 脚 dài dà shǒu dài dà jiǎo Vung tay quá trán
926 打 狗 看 主 dǎ dá gǒu kān kàn zhǔ Vuốt mặt nể mũi (đánh chó ngó chủ).
927 太 岁 头 上 动 土 ; 虎口 拔牙 tài suì tóu shàng dòng tǔ hǔkǒu báyá Vuốt râu hùm
928 贼 喊 徒 贼 zéi hǎn tú zéi Vừa ăn cướp vừa la làng
929 软硬兼施 ruǎn yìng jiān shī Vừa đấm vừa xoa
930 稳 如 泰山 wěn rú tàishān Vững như kiềng ba chân
931 过 河 千里 远 guò guo hé qiānlǐ yuǎn Xa mặt cách lòng
932 数见不鲜 shuō jiàn bù xiān Xa thơm gần thối
933 一 言 既 出 、 四 马 难 追 yī yán jì chū sì mǎ nàn nán zhuī Xảy chân còn đỡ, lỡ miệng nan hồi
934 独 不 胜 众 dú bú bù shèng zhòng Xấu đều còn hơn tốt lỏi, khôn độc không bằng ngốc đàn
935 树 倒 猢狲 散 shù dǎo dào húsūn sǎn sàn Xẻ đàn tan nghé; thầy bại tớ cụp đuôi
936 欲 加 之 罪 、 何 患 无 辞 yù jiā zhī zuì hé huàn wú cí Xem bói ra ma, quét nhà ra rác (vạch lá tìm sâu)
937 鸡飞蛋打 jī fēi dàn dǎ Xôi hỏng bỏng không
938 一帆风顺 yī fān fēng shùn Xuôi chèo mát mái, thuận buồm xuôi gió
939 一 落 千 丈 yī luò lào là qiān zhàng Xuống dốc không phanh
940 爱屋及乌 ài wū jí wū Yêu ai yêu cả đường đi; yêu thì củ ấu cũng tròn
941 爱 则 加 诸 膝 , 恶 则 坠 诸 渊 ; 爱 之 欲 其 生 , 恶 之 欲 其 死 ài zé jiā zhū xī ě è wù zé zhuì zhū yuān ài zhī yù qí shēng ě è wù zhī yù qí sǐ Yêu nên tốt, ghét nên xấu
942 瘦 死 的 骆驼 比 马 大 shòu sǐ dì de dí luòtuo bǐ mǎ dài dà Yếu trâu còn hơn khỏe bò

Video thành ngữ chủ đề gia đình

Dưới đây là Từ điển Thành ngữ Phương ngữ Trung Quốc được chia theo vần

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần A

Ai thiên đao(挨千刀): chịu ngàn đao | chỉ người cực ác; đồ quỷ sứ; đồ ác ôn (chịu ngàn đao còn chưa hết tội)| lời mắng mang tính trách móc: quỷ sứ; đồ chết bầm;… (cha mẹ mắng con hay chuyện nam nữ)

Ái tân giác la(爱新觉罗): “Ái tân” là tên gia tộc (có ý như ‘Vàng’: cao quý, sang trọng), “Giác La” là họ tộc (trước thường dùng cho các chi xa dòng chính) | ý chỉ: một đại gia tộc, một gia tộc cao quý

Ảm nhiên thất sắc(黯然失色)/ Ảm nhiên vô sắc(黯然无色)/ Ảm nhiên thất thần(黯然失神): Ảm nhiên: trong lòng khó chịu, tâm tình suy sụp. Thất sắc: biến sắc vì kinh sợ | vốn chỉ: trong lòng không thoải mái, sắc mặt khó coi | thường dùng chỉ: rất chênh lệch | thua chị kém em; một trời một vực | bị che phủ, mất đi nhan sắc thực

Áp mã lộ(压马路): đè ép đường | đi lui đi tới, đi mãi đến đường cũng bị ép xuống -> vừa đi dạo vừa tâm tình; tản bộ; dạo bộ; dạo phố

Ẩm cưu chỉ khát(饮鸠止渴) = Ẩm chậm chỉ khát(饮鸩止渴): uống rượu độc giải khát | chỉ mong giải cơn khát trước mắt mà không để ý tới hậu hoạn về sau

A lặc(阿勒)/ A lặc lặc (阿勒勒): (thán từ) ây dza; a; ai; ôi trời; ái chà;…

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần B

BẢO TƯỚNG/宝相: Tướng mạo cao quý, chỉ tướng mạo của Phật.

BẤT KHẢ PHƯƠNG VẬT/不可方物: 1.Không thể phân biệt; vô phương nhận biết | 2. Tuyệt vời; tuyệt trần; không gì sánh được.

BẤT TRI SỞ VỊ/不知所谓: làm việc vô vị; không có quy tắc; không ra gì | 2.Không quan tâm; không đáng nói đến | 3.Không biết có ý tứ gì; không biết nói đến cái gì

BỈ GIÁC NHỊ/比较二: tương đối ngốc (xem thêm nghĩa của “Ngận nhị”/”ngận 2″/”nhị”)

Bất thượng thai diện(不上台面)/ Bất thượng đắc thai diện/ Bất thượng liễu thai diện/Thượng bất liễu thai diện(上不了台面): không đặt lên được mặt bàn | không xứng tầm; không tương xứng | tầm thường quê mùa | không dám gặp người / chưa ra cái gì.

Bất trứ điều(不着调): 1. Nói chuyện, làm việc không đâu vào đâu, không ăn nhập gì với nhau | 2. Không làm việc chính; mục tiêu sống không rõ ràng; trạng thái lười biếng | 3. Người không đứng đắn; không chính phái; thường làm chuyện xấu.

Bất đái tẩu nhất phiến vân thải(不带走一片云彩): không đem theo một chút mây. Mây vốn là không thể mang đi, câu thơ có một mục đích nhấn mạnh một sự thực tự nhiên, thoải mái, nhẹ nhàng như nó vốn có. Ý nhấn mạnh một sự việc, hành động trước đó.

Bạch mục(白目)/ Bạch lạn(白烂)/Tiểu bạch(小白): 1. chỉ tình trạng không được rõ ràng | 2. chỉ những kẻ: không thức thời, vô tâm, nói lung tung, làm những việc chướng mắt không quan tâm cảm xúc của người khác | tự cho mình thông minh (tài lanh, khôn vặt) | ám chỉ “đồ ngớ ngẩn”, ngu ngốc. | Một số hành vi bị gọi như trên. 1. Spam một loạt cùng một tintức/nội dung; 2. Spam nội dung không liên quan gì đến vấn đề đang trao đổi; | 3. Làm những chuyện chướng mắt, không để ý đến cảm giác của người khác; | 4. Hành động kiểu châm dầu vào lửa; khiêu khích tranh chấp; | 5. Cố chấp, ngang bướng, không tiếp thu ý kiến người khác, cố ý đánh tráo khái niệm, ngụy biện để chống đối người khác; | 6. Không nghe cảnh cáo, làm mặt lì mà vi phạm bản quyền văn chương; | 7. Hack xu; hack phiếu,…; | 8. Dùng nặc danh hoặc clone để đánh lạc hướng ngôn luận hoặc giảm chỉ trích chính mình | …

Bí nhân tâm tỳ(泌人心脾)/đúng: thấm nhân tâm tỳ(沁人心脾): thấm vào gan ruột. 1. Chỉ không khí, hương thơm, nước uống làm con người thoải mái; 2. tác phẩm thơ ca văn chương tạo nên cảm xúc thoải mái, thấm vào lòng người. | VD: không khí trong lành thoáng mát dễ chịu vô cùng.

Bạo cúc hoa(爆菊花): 1. Thụt đít; | đánh, đập vào mông đít | 2. Đánh từ phía sau

Bất thanh bất hàng(不声不吭): im hơi lặng tiếng

Bính mệnh tam lang(拼命三郎): Liều mạng Tam Lang. biệt hiệu của nhân vật Thạch tú trong Lương Sơn Bạc | 1. chỉ người dũng cảm gan dạ, không sợ chết | 2. chỉ người mẫn cán với công việc

Bạch Nhãn Lang(白眼狼): chỉ người vô tình vô nghĩa; vong ân phụ nghĩa; hung ác độc địa

Bất nhập lưu(不入流): 1. Chỉ tư tưởng, lời nói không đâu vào đâu, viển vông; đẳng cấp thấp; không xứng để quan tâm, để xếp loại | 2. Không hợp thời | 3. Lời nói, trang phục không phù hợp thời điểm. Lạc đề | 4. Không theo trào lưu; rất thanh cao | 5. Thời Minh, Thanh chức chia làm 9 phẩm 18 cấp, không đến cửu phẩm gọi là “bất nhập lưu”

Bát quái (八卦): lắm mồm; nhiều chuyện; ở đâu cũng nói linh tinh

Bãi Can (摆杆): phần nồi tiếp trục(cán) với con lắc hay phần dao động. VD: dây xích xích đu, dây con lắc,… | hoặc chỉ con lắc, xích đu,…

Bồng tất sinh huy(蓬荜生辉): nhà tranh rực rỡ/phát sáng (lời khách sáo) | thường dùng khi khách quý tới nhà hoặc được tặng một vật trang hoàng nhà cửa | rồng đến nhà tôm; quý khách đến nhà; thật là vinh hạnh…

Bất giả nhan sắc(不假颜色)/Bất cấp diện tử(不给面子): thẳng thắn biểu lộ thái độ của mình | không nể mặt; không giả bộ; không khách khí

Bằng bạch vô cố(凭白无故): vô duyên vô cớ; không có nguyên nhân

Bất tương bá trọng (不相伯仲): không cao không thấp; tương đương nhau; sàn sàn như nhau; không phân cao thấp; thế lực ngang nhau

Bất y bất nhiêu(不依不饶): không được như ý thì dây dưa không bỏ | không vừa lòng không buông tha

Bệnh nhập cao manh(病入膏盲)/Bệnh nhập cao hoang(病入膏肓): Cao hoang là huyệt Cao và vùng cơ hoành. Bệnh nhập vào Cao Hoang là chỉ bệnh tình hết sức nghiêm trọng, vô phương cứu chữa | cũng chỉ: sự việc không còn cách cứu vãn

Biệt xuất ky trữ(别出机杼): đường lối khác biệt; sáng tạo cái mới; cách tân

Bối tử/Cố sơn bối tử(固山贝子): một loại chức tước hoàng tộc nhà Thanh

Biển mao súc sinh(扁毛畜生): từ chửi mắng. Biển mao ~ Điểu vũ(鸟羽-lông chim)) | dùng chửi mắng loài chim hay thần ma hóa hình từ loài chim trong tiểu thuyết

Bất phạ tặc thâu tựu phạ tặc điếm ký(不怕贼偷就怕贼惦记): không sợ bị trộm chỉ sợ có kẻ trộm rình rập (bị mất trộm thì cũng mất rồi, còn nếu biết có trộm rình rập thì lúc nào cũng lo lắng, bất an)

Bãi minh xa mã(摆明车马): triển khai đầy đủ xe, ngựa (xuất xứ từ cờ vua) | thể hiện rõ ý định ; tỏ rõ thái độ | biểu hiện ra sức mạnh của mình

Bất nhẫn tốt nhìn(不忍卒视): không đành lòng nhìn hết toàn bộ | mô tả một người nào đó rơi vào tình trạng vô cùng thê thảm

Bất nhẫn tốt độc(不忍卒读): không nỡ đọc tiếp; không đành lòng đọc hết | nội dung cực kì bi thảm.

Bào thuyền (跑船): 1. thuyền viên (làm việc, kiếm sống ở trên thuyền) | 2. Đi thuyền

Bách xích can đầu(百尺竿头)/ Bách trượng can đầu(百丈竿头): đỉnh sào trăm trượng(thước) – chỉ đỉnh cột buồm hay cột sân tạp kỹ | chỉ: bản lĩnh, trình độ rất cao

Bất giả từ sắc(不假辞色): không sử dụng những từ ngữ, sắc mặt khác với suy nghĩ; không che dấu biểu tình và giọng điệu | thường dùng để mô tả biểu hiện không khách khí mà chỉ trích người khác; không nể mặt

Bàn căn sai kết(盘根错结): rễ vòng vèo đan xen | chỉ sự việc gian nan phức tạp | phức tạp rắc rối; ăn sâu bén rễ

Bất khả chung nhật(不可终日): một ngày cũng khó mà chịu đựng được | tình thế cực kì nguy ngập | tâm trạng cực kì bất an, lo lắng.

Bào đinh giải ngưu (庖丁解牛): lột vỏ cua, mổ xẻ bò | chỉ người hiểu rõ quy luật của sự vật khách quan; kỹ thuật thành thạo điêu luyện; làm việc thuận buồm xuôi gió

Bất diệc nhạc hồ (不亦乐乎): diễn tả tình thế, tình hình phát triển đến tình trạng cao nhất | quá mức; cực độ; phi thường…

Bạch phú mỹ (白富美): người dẹp da dẻ trắng mịn, tướng mạo xinh đẹp, gia cảnh tốt

Bách phế đãi hưng(百废待兴): rất nhiều việc đang chờ hoàn thành

Bất khả trí phủ (不可置否): không phủ nhận; không thể phủ nhận

Bất trứ điều (不着调): không đứng đắn; không có quy củ; không đâu vào đâu

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần C

CAO SƠN NGƯỡNG CHỉ/高山仰止: chỉ hành động ngưỡng mộ phẩm đức cao quý, thanh cao

Chiếu lệnh/诏令: Chiếu lệnh (các sắc lệnh ban hành bởi hoàng gia)

Công dục thiện kỳ sự, tất tiên lợi kỳ khí/工欲善其事, 必先利其器: thợ muốn giỏi việc, trước tiên phải làm công cụ sắc bén. Chỉ: muốn làm tốt một việc, cần phải có sự chuẩn bị tốt.

Chích yếu công phu thâm thiết xử ma thành châm/只要功夫深铁杵磨成针: có công mài sắt có ngày nên kim

Cật nhuyễn phạn(吃软饭): ăn cơm nhuyễn | trai bao | nam nhân sống dựa nữ nhân

Chỉ Cao Khí Ngang(趾高气昂): miêu tả bộ dáng chân bước nhấc cao, mặt nhếch lên, hừng hực khí thế | chỉ bộ dáng của người dương dương tự đắc; vênh váo đắc ý

Cật hóa (吃货): 1. Mua hàng (tiền, cổ phiếu) | 2. Người chỉ biết ăn mà không làm (đồ làm biếng) | 3. Chỉ ăn đồ ngon; sành ăn; người hay ăn vặt | 4. Chỉ Lòng (nội tạng) động vật mà có thể ăn được | 5. chơi gái | 6. đồ điếm; gái điếm (lời mắng)

Công vô bất khắc(攻无不克): không gì không công được; bách chiến bách thắng | sức mạnh vô địch

Chế hành (制衡): lẫn nhau ước chế và cân đối về quyền lực | định ra cân bằng

Cửu phụ thịnh danh (久负盛名): lâu nay nổi danh | danh tiếng gần xa

CỬU CHUYỂN CÔNG THÀNH(九转功成): vốn chỉ luyện thành Cửu chuyển kim đan | trải qua trường kỳ gian khổ nỗ lực mà thu được thành công

Cư cao lâm hạ (居高临下): ở vị trí cao hơn nhìn xuống | địa cao hơn nên cao ngạo nhìn người khác

Cao hoang chi tật(膏肓之疾): bệnh nhập tới chỗ nguy hiểm; bệnh nặng

Cao thâm mạt trắc(高深莫测): Sâu không lường được; thâm sâu khóa lường | Đạo lý; ý nghĩa đặc biệt thâm ảo | người có tâm tư, cơ mưu sâu xa khó suy đoán, khó đánh giá.

Công vô bất khắc, chiến vô bất thắng(攻无不克, 战无不胜): không có tiến công nào không được, không có trận chiến nào không thắng | bách chiến bách thắng; hễ đánh là thắng; đánh đâu thắng đó

Chiến vô bất thắng, công vô bất thủ(战无不胜, 攻无不取): không có tiến công nào không được, không có trận chiến nào không thắng | bách chiến bách thắng; hễ đánh là thắng; đánh đâu thắng đó

Cảo cơ(搞基): quan hệ đồng tính nam (từ lóng)

Cơ lão(基佬)/Đồng chí(同志)/Pha ly(玻璃): gay; pê đê; đồng tính

Cáo thân(告身)/quan cáo(官告)/quan cáo(官诰): văn bản quyết định bổ nhiệm quan chức.

Câu tâm đấu giác(勾心斗角)/ Câu tâm đấu giác(钩心斗角): 1. cấu trúc cung điện trong và ngoài đan xen, kết nối với nhau vừa phức tạp vừa khéo léo, tinh xảo | 2. dùng mưu trí tranh đấu gay gắt với nhau.

Cảo tam cảo tứ(搞三搞四)/ 9394: làm bừa bãi; chung chạ; làm loạn; làm bậy; … chỉ những hành động, việc làm không đứng đắn

Cao khai đê tẩu (高开低走): bắt đầu thì cao, sau thì đi xuống | thường chỉ giá cả chứng khoán trong ngày, giá bắt đầu buổi sáng thì cao, càng về sau càng thấp cho đến chốt phiên giao dịch trong ngày.

Cừu đại khổ thâm (仇大苦深): thù hận vô cùng; luôn bị bức hiếp mà sinh ra thù hận, căm tức.

Cật hương đích hát lạt(吃香的喝辣)/Cật hương hát lạt (吃香喝辣): ăn ngon uống đã

Cam chi như di (甘之若饴/甘之如饴): cam tâm tình nguyện; vui vẻ chịu đựng

Chuyển bất quá loan (转不过弯): nghĩ không ra; nghĩ không thông; cố chấp; không tỉnh ngộ; khó thay đổi (tư tưởng, suy nghĩ)

Chủy thượng vô mao, bạn sự bất lao (嘴上无毛, 办事不牢 )/ chủy thượng một mao, bạn sự bất lao(嘴上没毛, 办事不牢): trẻ người non dạ, không làm tốt được công việc

Cẩu thối (狗腿): 1. Chỉ một đoạn trong giếng dầu đột ngột gấp khúc, như chân chó | 2. (Người Hồ Nam) một từ dùng để mắng chửi người khác, có ý chê bai hoặc đố kị. | 3. A dua; nịnh hót; lấy lòng,…

Cẩu huyết lâm đầu (狗血淋头)/ Cẩu huyết phún đầu(狗血喷头): mắng chửi xối xả/mắng té tát

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần D, Đ

Diện bao xa(面包车): loại xe ô tô cỡ trung, không có khoang hành lý và phần động cơ nhô ra khỏi xe.

Dịch thừa/驿丞: (một chức danh thời Minh, Thanh. Quản lý trạm dịch)

Đạp tuyết tầm mai/踏雪寻梅: Đạp tuyết tìm mai (miêu tả hứng thú của văn nhân: ngoạn cảnh làm thơ)

Đồng Tẩu Vô Khi/ Đồng Tẩu Bất Khi/童叟无欺: không lừa già dối trẻ; mua bán công bình.

Đông nhất hạ tây nhất hạ(东一下西一下): làm việc không kế hoạch | kế hoạch không chu toàn | đụng đâu làm đó

Điện quang thạch hỏa(电光石火)/Điện quang hỏa thạch(电光火石): ánh chớp; tia đá lửa | vốn là lời nói của Phật để chỉ sự vật lướt qua trong chớp mắt, sát na; vụt lướt qua | hành động cấp tốc | bỗng nhiên phát động.

Đại mô đại dạng(大模大样)/Đại mô tư dạng(大模厮样): dáng vẽ ngông nghênh, nghênh ngang.

Đản Đông(蛋疼): trứng đau | 1. hình dung tình trạng buồn chán tới cực điểm | 2. chỉ người quá buồn chán mà làm những việc bất bình thường; làm chuyện điên rồ | 3. chỉ đau tinh hoàn; cũng chỉ trạng thái rất bối rối lúng túng khi gặp một việc bất ngờ; với nữ thường gặp từ “Nhũ Toan” | 4. Cũng để hình dung trạng thái bất đắc dĩ (VD: nhận 1 lần 10 cái thiệp mời)

Diện như quan ngọc(面如冠玉): Mặt như ngọc trên mũ. Mô tả một nam nhân mặt trắng đẹp như ngọc | 1. ví von là công tử bột, mặt trắng, chỉ có vẻ ngoài | 2. chỉ nam nhân có khuôn mặt đẹp

Đắc Thiên Độc Hậu(得天独厚): được trời ưu ái; gặp may mắn; thiên nhiên ưu đãi; có vị trí, hoàn cảnh rất tốt

Đả liễu kê huyết tự đích(打了鸡血似的): giống như đánh/tiêm máu gà | Trước đây ở TQ cho rằng lấy máu gà bơm vào cơ thể sẽ có lợi cho sức khỏe; mỗi khi bơm xong thì người lâng lâng, trạng thái hưng phấn, phấn khích. | Chỉ người đang có trạng thái hưng phấn, phấn khích, sức lực tràn đầy.

Đại chủy ba tử(大嘴巴子): tát tai; vả vào miệng | không biết giữ miệng (làm lộ bí mật)

Đại điều(大条): 1. nghĩa xấu: chỉ một người tự cao tự đại; không coi ai ra gì | 2. cẩu thả; lơ là; qua quýt; tùy tiện | 3. đại tiện

Đả thung mô tử(打桩模子)/Đả thung: kiếm lợi bằng cách không chính đáng | đầu cơ trục lợi; môi giới; lũng đoạn thị trường; …

Đảo trừu nhất khẩu lãnh khí (倒抽一口冷气)/ Đảo hấp liễu nhất khẩu lãnh khí(倒吸了一口冷气)/ Đảo hấp nhất khẩu lãnh khí (倒吸一口冷气): trong trạng thái không bình thường hít thở mạnh bằng miệng. Để miêu tả trạng thái giật mình hoảng sợ, hay choáng ngợp trước một vật/sự kiện gì đó | há hốc miệng; rùng mình hoảng sợ; trợn mắt há mồm; nổi da gà, rợn tóc gáy;…

Đương đoạn tắc đoạn (当断则断): khi cần quyết thì phải quyết ngay; phải quyết đoán không thể do dự

Đả lạc thủy cẩu/Thống đả lạc thủy cẩu(痛打落水狗): dốc sức đánh chó rơi xuống nước | tập trung đả kích một kẻ sa cơ

Đăng đường nhập thất (登堂入室): 1. Đi vào trong phòng, vào trong nội thất | 2. kỹ năng, nghề nghiệp rất giỏi, tinh thâm, có được chân truyền | 3. học vấn hay kỹ năng theo trình tự rõ ràng đạt được trình độ cao

Đồ Mi (荼蘼): một loại hoa thuộc họ rosa (hồng). Nở cuối mùa xuân, cũng đại biểu cho mùa xuân kết thúc | Ý nghĩa: giai đoạn cuối cùng của tình cảm, của vẻ đẹp. Giai đoạn đẹp nhất đã sắp kết thúc.

Đồ loạn nhân ý (徒乱人意): chỉ làm rối loạn lòng/tâm tình người, không có tác dụng

Đại mã kim đao (大马金刀): 1. Hào sảng; khí thế to lớn | 2. Nói chuyện thẳng thắn, sắc bén, không lưu tình

Độc thiện kỳ nhân(独善其身): 1. trong hoàn cảnh xấu vẫn giữ vững phẩm cách của mình | 2. chỉ lo thân mình (mặc kệ kẻ khác)

Đao tử chủy đậu hủ tâm (刀子嘴豆腐心): nói năng chua ngoa, sắc bén nhưng tâm địa thiện lương, mềm mỏng

Du binh(游兵): một nhóm quân nhỏ linh động tác chiến. quân đội không đóng quân cố định, linh động xuất kích (đặc công; du kích;…)

Du binh tán dũng (游兵散勇): chỉ quân không chính quy; quân ô hợp, tự tụ tập thành quân | chỉ: tàn quân | chỉ những người không nghề nghiệp cố định; hành nghễ tự do, bạ đâu đánh đó

Du đầu phấn diện(油头粉面): (Nữ) trang điểm xinh đẹp quyến rũ | (nam): trang điểm ăn mặc quá lố; lòe loẹt; đỏm dáng; ăn mặc nhố nhăng;…

Độc chủy(毒匕): dao găm tên Độc chủy, Kinh kha dùng nó để hành thích Tần Thủy Hoàng; theo truyền thuyết nó được ngâm lâu dài trong độc, gặp máu sẽ bịt cổ họng.

Đô thống(都统): một chức quan võ. | Thống lĩnh

Đoạn bản(短板): hạn chế; khuyết điểm; lỗ lổng; thiếu sót

Duy lợi thị đồ(唯利是图): lợi ích là trên hết; tối mắt vì lợi; vàng đỏ nhọ lòng son; hám lợi đen lòng

Dịch thế(奕世): đời đời; liên tục nhiều thế hệ

Đại lạt lạt(大喇喇): 1. hành động, cử chỉ tùy tiện | 2. Bộ dáng dửng dưng; thờ ơ

Di lão di thiếu(遗老遗少): những người lớn tuổi và thanh niên vẫn còn lưu luyến, tận trung với triều đại trước | người lưu luyến quá khứ; tư tưởng bảo thủ, cổ hủ.

Dĩ nha hoàn nha(以牙还牙): dùng biện pháp của người tạo ra để áp dụng cho chính người đó; gậy ông đập lưng ông; lấy độc trị độc; ăn miếng trả miếng; lấy đạo của người trả lại cho người

Dữ ngân phương tiện, dữ kỷ phương tiện(与人方便, 与己方便): cho người khác thuận lợi, lợi ích cũng chính là đem đến thuận lợi, lợi ích cho mình | lợi người lợi ta; giúp người lợi mình

Đại khai đại hạp(大开大阖)/ Đại đao khoát phủ(大刀阔斧): dứt khoát mạnh mẽ; quyết đoán

Đại thối(大腿): chỉ nhân vật cấp cao: mạnh về quyền lực, lực lượng, địa vị | có ý là chỗ dựa vững chắc

Đả xà thượng côn(打蛇上棍): dùng gậy đánh rắn, rắn lại theo gậy bò ngược lên | thuận thế làm tới; được nước lấn tới

Điểm tử vương (点子王)/Trí Đa tinh (智多星): idea hamster – là người thường có những ý tưởng mới | người mưu trí

Đại diện nhi thượng (大面儿上): 1. Chỉ nơi đông đúc; hoặc nơi dễ thấy, nơi gây chú ý | 2. Biểu hiện ra ngoài; mặt ngoài

Đắc sắt (嘚瑟): 1. Do đắc ý nên khoe khoang | 2. Tiêu xài phung phí | 3. Làm việc không nên làm; khoe khoang quá mức; hung hăng

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần G

Giáp thương đái bổng/夹枪带棒: Kẹp thương mang gậy (trong lời nói ẩn ý châm chọc, mỉa mai)

Gian bất dung phát (间不容发): khoảng cách quá gần ở giữa không đủ chứa sợi tóc | khoảng cách quá nhỏ | cực kì chính xác; tinh vi | kề cận tai họa; cực kì nguy cấp; suýt xảy ra tại họa

Giải ngữ hoa(解语花): chỉ người con gái mỹ lệ, xinh đẹp

Gia luy thiên kim, tọa bất thùy đường(家累千金, 坐不垂堂): người giàu có, không ngồi bên ngoài | người giàu có, quyền quý không vào nơi nguy hiểm (tự lo lắng cho bản thân mình)

Giá khinh tựu thục(驾轻就熟): xe nhạy nhanh vì quen đường. Chỉ rất quen thuộc, thành thạo với cái gì đó. | quen tay hay làm; quen việc dễ làm; kinh nghiệm đầy mình

Giác nhi(角儿)/Hảo giác nhi(好角儿)/Danh giác nhi(名角儿): diễn viên ưu tú (cách gọi theo thói quen trong giới kinh kịch)

Giáp trứ vĩ ba tố nhân (夹着尾巴做人): sống thu mình lại một chút; kín tiếng hơn một chút; khiêm tốn; không kiêu ngạo, phô trương; có chừng mực; ước thúc chính mình.

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần H

Hảo mã bất cật hồi đầu thảo/好马不吃回头草: Ngựa tốt không quay đầu ăn cỏ cũ; chỉ người đã lập chí thì quyết tâm tiến tới, không vì khó khăn mà lùi bước

HỮU CẢM NHI PHÁ/T有感而发: Nói ra, biểu lộ ra cảm xúc trong lòng

Hữu giới vô thị/有价无市: 1. Muốn mua cũng không có hàng | 2. giá cao không người mua

Hãi lãng kinh đào (骇浪惊涛)/ Kinh đào hãi lãng (惊涛骇浪) : sóng to gió lớn. Chỉ hoàn cảnh ác liệt; hay trải qua những việc phức tạp khó khăn.

Hữu bản nan niệm đích kinh(有本难念的经): có nỗi khó xử của riêng mình

Hận đa bất thành Cương(恨爹不成刚): Hận cha không phải Lý Cương | ý than thở tại sao cha mình không phải người có quyền thế để có thể dùng quyền lực che chở mình. Xuất xứ internet. Xem them http://chuyentrang.tuoitre.vn/Vieclam/Index.aspx?ArticleID=410710&ChannelID=119

Hàm thái khả cúc (憨态可掬): ngây thơ khả ái, khờ khạo đáng yêu, ngây ngô hồn nhiên

Hồ thiên hải địa (胡天海地): ra sức/mặc sức tán dóc

Hữu mộc hữu (有木有) : có hay không có = Hữu một hữu (有没有) . Xuất phát từ trong hiện thực khi la to, rít gào thì phát âm nghe giống nhau -> dùng để nhấn mạnh ý muốn hỏi.

Hủ hướng(腐向) ~ Hủ hóa(腐化): có xu hướng đam mỹ hóa sự vật

Hàm cật la bặc đạm thao tâm(咸吃萝卜淡操心): chỉ người thích xen vào việc người khác mà nhiều khi dù không biết đầu cua tai nheo như thế nào, dù có thể chỉ làm rắc rối phiền phức hơn. | lo chuyện bao đồng; lo bò trắng răng

Hỉ xuất vọng ngoại(喜出望外): gặp chuyện vui bất ngờ nên vô cùng cao hứng | mừng rỡ vô cùng; vui sướng ngây ngất; vui mừng quá đỗi; mừng khôn kể xiết

Hữu mục cộng đổ(有目共睹)/ Hữu mục cộng kiến(有目共见): tất cả mọi người đều thấy | rõ như ban ngày; quá rõ ràng

Hành cá phương tiện(行个方便)/hành phương tiện(行方便): tạo thuận lợi; đi thuận lợi

Hữu sinh lực lượng(有生力量): 1. Trước chỉ binh lính và ngựa, sau chỉ quân đội có sức chiến đấu | 2. Tràn đầy sức sống, đầy sinh lực

Hỗn cật đẳng tử (混吃等死): ăn bừa bãi chờ chết | chẳng muốn làm gì cả; an phận

Hoàng kim ốc (黄金屋): căn nhà(phòng) bảo vật hay bằng vàng | chỉ cuộc sống vinh hoa phú quý

Hạ bất liễu thai(下不了台)/Hạ bất lai thai(下不来台): không xuống đài được. trong hoàn cảnh khó xử, không kết thúc được, không biết xử lý thế nào | tiến thoái lưỡng nan

Hoa tra(找茬 ): gây sự; kiếm chuyện

Huyết quang chi tai(血光之灾)/Huyết quang tai/Huyết quang: trước đây tử vi bói toán gọi là Đao binh chi tai(刀兵之灾) | chỉ người có tai nạn đổ máu hoặc họa sát thân.

Huyền nhi vị quyết(悬而未决): vẫn luôn để đó, không giải quyết được

Hủ mộc bất khả điêu(朽木不可雕): gỗ mục không thể điêu khắc | tỉ dụ năng lực kém; trình độ thấp; không có thành tựu; không ra đời được

Hồng quả quả(红果果): ~ Xích lỏa lỏa (xuất xứ internet); trần trụi; trần truồng; loã lồ; trơ trụi

Hoàng mã pháp(皇玛法): ông nội của hoàng tử (cách xưng hô trong thời nhà Thanh)

Hợp tịch song tu(合籍双修): cùng nhau tu hành

Hà túc đạo tai(何足道哉): Có gì đáng giá nói đến chứ? | không đáng nhắc tới (có ý khinh thị)

Hoàng chung hủy khí, ngõa phủ lôi minh(黄钟毁弃, 瓦釜雷鸣): chuông vàng bỏ phế, nồi đất kêu vang | Người tài đức thì bị bỏ qua, không được trọng dụng, kẻ tầm thường lại được nâng cao

Hồng côn(打手): kim bài thủ hạ (những thủ hạ/tay chân đắc lực, giỏi nhất)

Hư hữu kỳ danh(虚有其名)/Hữu danh vô thực(有名无实): chỉ có danh tiếng, không có khả năng thực sự

Hổ khẩu đoạt thực(虎口夺食): đoạt đồ ăn nơi miệng hổ | chỉ: việc cực kì nguy hiểm | hay: hành động vô cùng dũng cảm

Hảo thải đầu(好彩头)/ hảo ý đầu(好意头)/ hảo triệu đầu(好兆头): điềm báo tốt; hiện tượng tốt

Hành gia lý thủ(行家里手): người giỏi trong nghề; người thành thạo trong nghề

Hương tượng độ hà(香象渡河): (phật giáo) hiểu sâu sắc đạo lý; giác ngộ giáo lý sâu sắc | lời bình sâu sắc, thấu triệt

Hậu tích bạc phát(厚积薄发): tích lũy sâu dày, từ từ thả ra | -> Chỉ có chuẩn bị đầy đủ mới làm tốt được công việc

Hảo dũng đấu ngoan(好勇斗狠): rất thích đánh nhau, ra vẻ ta đây | hiếu chiến; sính cường

Hạ tam lạm(下三滥)/Hạ tam lạn(下三烂): chỉ người thấp hèn; đê tiện; người không có tiền đồ

Hoạt sắc sinh hương (活色生香): 1.Bông hoa màu sắc tươi đẹp, mùi hương ngào ngạt | 2. phụ nữ xinh đẹp quyến rũ động lòng người | 3. lời văn sinh động cuốn hút

Hàm ngư phiên thân (咸鱼翻身): cá muối lật mình | cá muối tức đã chết rồi thì không thể lật mình -> hình dung: ở tình thế xấu chuyển thành tốt đẹp. (phần lớn dùng có ý trêu chọc, châm trích)

Hư đầu ba não (虚头巴脑): giả dối; dối trá; đạo đức giả

Hoa bất đáo bắc (找不到北): bắc (北) chỉ 2 người đứng tựa lưng vào nhau; ý là không nắm rõ được mặt kia/phía sau | choáng váng, không biết rõ phương hướng rồi | không có phương hướng; không có mục tiêu; nhất thời không biết nên làm cái gì; không biết làm sao bây giờ

Hà túc đạo tai (何足道哉): không đáng để nhắc tới

Hồ tra (胡渣): râu mép cạo chưa sạch hoặc mọc chưa dài | râu ria lởm chởm

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần K

KHIÊU THOÁT(跳脱): Nghĩa mới: 1. Chợt ngừng (lời nói không nói hết); nói nửa chừng | 2. Gián đoạn; chen ngang | 3. Đột nhiên nói chuyện khác; đang nói với người này quay sang nói chuyện khác với người khác | Nghĩa cổ: 1. vòng tay | 2. linh hoạt | 3. chạy trốn

Khai bình (开屏): Xòe đuôi. Chim công (khổng tước) xòe ra phần lông đuôi nhìn như bình phong.

Khái sầm(磕碜): 1. khó coi; xấu xí; mất mặt; xấu hổ | 2. (việc) xấu xa; không tốt; lên mặt | 3. vũ nhục; hạ thấp | 4. chẹn họng; chặn lời

Khí bất đả nhất xử lai(气不打一处来): phi thường tức giận; giận run cả người

Không cốc u lan(空谷幽兰): hoa lan trong sơn cốc. Xinh đẹp, nổi bật giữa sơn cốc | chỉ: phẩm chất thanh cao; cao thượng

Khi thân(欺身): thân thể nghiêng tới phía trước (chân không di chuyển) | nghiêng người tới trước

Khinh miêu đạm tả(轻描淡写): 1. nhạt; nhẹ nhàng (màu sắc) | 2. qua loa; sơ sài; hời hợt (nói, viết) | làm việc không tốn sức

Không phụ thịnh danh(空负盛名): không như danh tiếng; thực tế không như danh tiếng

Không danh cáo thân(空名告身)/Không bạch cáo thân(空白告身): văn bản quyết định bổ nhiệm chưa điền tên người được bổ nhiệm.

Kiền hóa(干货): 1. Thực phẩm khô; hoa quả khô | 2. Đồ vật đáng giá; vật phẩm có giá trị (từ lóng)

Kiến hảo tựu thu (见好就收): thấy được rồi thì thu tay | chỉ làm việc có chừng mực, dừng tay đúng lúc (nghĩa tốt)

Kiến cá chân chương(见个真章)/ Kiến chân chương(见真章): thấy mặt chân thực của vấn đề (trong văn viết) | thường dùng trong mô tả so đấu võ công: thấy bản lĩnh thực sự; công phu thực sự; thực lực chân chính; …

Kinh vi thiên nhân (惊为天人): khi nhìn thấy thì rất kinh ngạc, cho rằng chỉ có thần tiên mới được như vậy (dung mạo; khả năng) | 1. Kinh ngạc trước vẻ đẹp của một người phụ nữ nào đó; (như chim sa cá lặn; hoa nhượng nguyệt thẹn,…) | 2. Kinh ngạc, thán phục khả năng, trình độ tay nghề của một người nào đó

Khu môn (抠门) , có khi viết thành Khấu môn (扣门) : keo kiệt, bủn xỉn, tính toán chi li, so đo từng chút; không rộng rãi

Kiềm lư kỹ cùng (黔驴技穷): dùng hết bài; dùng hết kỹ năng rồi | miệng cọp gan thỏ; tốt mã dẻ cùi; vô đức vô tài

Khí khổ (气苦): 1. Bực bội, tức giận và phiền não | 2. ủy khuất; uất ức

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần L

Lâm uyên tiện ngư bất như thối nhi kết võng/临渊羡鱼不如退而结网: tới vực nhìn cá không bằng trở về đan lưới. Có một nguyện vọng hão huyền không bằng bắt tay vào làm.

Lễ khinh nhân ý trọng (,Thiên lý tống nga mao): lễ vật nhỏ nhưng tình nghĩa lớn; tình nghĩa nặng hơn lễ vật.

Lão Hổ Dã Hữu Đả Truân (老虎也有打盹): Con cọp cũng có lúc ngủ gật. ý nói người rất có bản lãnh cũng có lúc sơ ý; nhắc nhở phải luôn luôn cẩn thận nếu không sẽ phạm sai lầm.

Lão hoài an lòng (老怀大慰): hài lòng, thỏa mãn; là cảm xúc của người lớn tuổi đối với người trẻ; an ủi tuổi già
Ví dụ: khi nhìn thấy con cái đã thành đạt hết rồi, cha già “lão hoài an lòng”./ cảm thấy thỏa mãn, tuổi già được an ủi…

Lưu huỳnh(流萤): đom đóm (bay lượn) | tại một số nơi như Hồng Kông, Đài Loan còn để ám chỉ “gái giang hồ”

Long hành hổ bộ(龙行虎步): mô tả dáng vẻ hơn hẳn người thường của bậc đế vương, bậc tướng lĩnh | dáng vẻ hiên ngang; diện mạo oai hùng

Lễ đa nhân bất quái (礼多人不怪): lễ nhiều người không trách; lễ nhiều không người trách | ý nói lễ nghĩa là cần thiết, có nhiều cũng không ai trách tội.

Lai nhi bất vãng phi lễ dã(来而不往非礼也): có tới mà không có đi thì không lịch sự/vô lễ vậy | có qua có lại mới toại lòng nhau (hiện nghiêng về ý xấu)

Lão thần tại tại (老神在在): 1. Bộ dáng bình tĩnh, ung dung, chững chạc; gặp chuyện không rối loạn| 2. Bình chân như vại; biểu hiện tiêu cực, không có phản ứng (chỉ trích)

Lược tẫn miên lực(略尽绵力) /Vi bạc chi lực(微薄之力): lời nói khiêm tốn, dù sức lực nhỏ bé, có hạn nhưng cũng sẽ dốc hết khả năng có thể để trợ giúp | hết sức có thể; cố gắng hết sức.

Lục thảo như nhân(绿草如茵)/ Bích thảo như nhân(碧草如茵)/Phương thảo như nhân(芳草如茵): cỏ xanh như tấm đệm | bãi cỏ có thể tạm thời làm nơi nghỉ ngơi

Lão bút(老笔): bút pháp thành thạo điêu luyện

Long Đoàn trà(龙团茶)/Long trà/Long bồi/Bàn Long trà: một loại trà dùng để triều cống. được ép thành hình cầu, trên có hoa văn rồng. Được sản xuất đầu tiên ở Phúc Kiến.

Lạn nê phù bất thượng tường(烂泥扶不上墙): bùn nhão không dính được lên tường | tỉ dụ năng lực kém; trình độ thấp; không có thành tựu; không ra đời được

Lao sư mi hướng(劳师糜饷): uổng công binh lực, lãng phí quân lương

Lợi dục huân tâm(利欲熏心): lợi ích là trên hết; tối mắt vì lợi; vàng đỏ nhọ lòng son; hám lợi đen lòng

Lão mã thức đồ(老马识途): ngựa già quen đường. Chỉ người rất quen thuộc, thành thạo với cái gì đó. | quen tay hay làm; quen việc dễ làm; kinh nghiệm đầy mình

Lỗ điện linh quang(鲁殿灵光): trải qua nhiều chiến loạn chỉ còn lại Linh Quang điện | chỉ: rất ít người hay vật còn sót lại sau thời gian, đào thải | của quý sót lại; hàng hiếm sót lại

Lạp bất hạ kiểm (拉不下脸): vì thể diện; không thể mất mặt | không tiện nói

Lão tướng xuất mã, nhất cá đính lưỡng (老将出马, 一个顶俩): lão tướng ra tay, một người chống mấy người (lão tướng dày dạn kinh kiệm, một khi làm việc bằng mấy người trẻ)

Liên tiêu đái đả (连消带打): trong lúc hóa giải, chống đỡ đòn tấn công của đối phương thì đồng thời phản công lại.

Lượng trứ (就是): không để ý tới; không quan tâm tới; coi như không có

Lạn hảo nhân (烂好人)/ Lạm hảo nhân (滥好人): người biểu hiện ra ngoài quá mức tốt, luôn muốn làm vừa lòng mọi người xung quanh

Lão tương hảo (老相好): 1. bạn thân kết giao đã lâu | 2. Chỉ: tình nhân cũ

La lý bát sách(啰里八嗦) / La lý bát thuyết (罗里八说): dông dài; dài dòng; lắm chuyện; lải nhải

La bặc (萝卜): làm càn làm bậy; lỗ mãng

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần M

Mại lộng phong tình(卖弄风情): làm điệu làm bộ; làm duyên làm dáng; làm bộ làm tịch; Lả lơi đưa tình
giống: Nạo thủ lộng tư(挠首弄姿)/ tao thủ lộng tư(搔首弄姿)

Một kiểm một bì(没脸没): không biết xấu hổ; không cần thể diện; mặt dày; không biết nhục

Miễn vi kỳ nan(勉为其难): gắng gượng đi làm việc quá khả năng hoặc miễn cưỡng làm việc không muốn làm | cố mà làm; miễn cưỡng mà làm

Minh châu ám đầu(明珠暗投): ngọc sáng vứt chỗ tối; người tài giỏi không được trọng dụng; người tài chọn nhầm chủ

Mã Vương gia tam chích nhãn(马王爷三只眼): Mã Vương gia là một nhân vật thần thoại, có thêm con mắt thần (giống như Nhị Lang thần Dương Tiễn) | “Mã Vương gia có ba con mắt” là ý nói người đặc biệt, rất lợi hại.

Manh nương (萌娘): chỉ thiếu nữ hay bé gái nhìn rất khả ái, dễ thương | cũng có thể chỉ cô gái đã trưởng thành nhưng nhìn như thiếu nữ mới lớn. (~ Lo Li; tiểu la lỵ)

Mậu tài(茂才): kị húy Lưu Tú của Hán Quang Vũ đế nên đổi “tú tài” gọi là “Mậu tài”

Minh kim(鸣金: là một loại phương thức dùng âm thanh (như đánh chuông, gõ thanh la…) để ra lệnh/báo hiệu quân đội ngừng đánh hoặc thu binh.

Minh kim thu binh(鸣金收军): là một loại phương thức dùng âm thanh (như đánh chuông, gõ thanh la…) để ra lệnh/báo hiệu quân đội ngừng đánh rút quân về doanh trại.
Vi tha nhân tố giá y thường(为他人做嫁衣裳): làm áo cưới cho người khác | những gì đã làm không giúp ích gì cho bản thân mà chỉ có lợi cho người khác.

Mại manh(卖萌): biểu hiện, thể hiện, làm ra vẻ khả ái, đáng yêu

Mộng nhiên vô tri (懵然无知): 1. Vô cảm | 2. mất tri giác | 3. không hiểu biết; không biết lí lẽ | 4. không có người biết; không người hiểu được | 5. lời nói không phối hợp

Minh minh chi trung tự hữu chủ tể (冥冥之中自有主宰): không có chuyện gì là ngẫu nhiên, mọi thứ trên đời đều đã có ông trời an bài; rồi sẽ xảy ra.

Một hữu để tuyến(没有底线): quá đáng; quá mức; quá phận

Mão thượng: (卯上): toàn lực ứng phó

Một căn cân(一根筋): chỉ người cố chấp, thường chỉ nghĩ và thực hiện vấn đề theo cách của mình | ngoài mặt xấu còn chỉ một mặt tốt là chuyên tâm, làm việc tập trung, không phân tâm.

Mại quan tử(卖关子): úp mở; lấp lửng; gây khó dễ; bắt chẹt

Mạc ngư (摸鱼): trục lợi trong thời điểm hỗn loạn | lười biếng; trốn tránh khó khăn; không chăm chú làm việc

Một đầu một kiểm(没头没脸): 1. không quan tâm tới thể diện; không cần thể diện | 2. hung hăng; hung dữ; tàn nhẫn; liều lĩnh; bất chấp tất cả | 3. đầy đầu đầy mặt

Một hữu chi nhất (没有之一): nổi bật; không gì có thể so cùng

Môn đô một hữu (门都没有) / Một môn (没门): không có cửa; không có khả năng; không thể làm được

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần N

NGÂN TRANG TỐ KHỎA/银装素裹: miêu tả thế giới tuyết phủ trắng xóa, không chút sặc sỡ, vô cùng tinh khiết. | khắp nơi tuyết trắng

NGUYỆT HẮC PHONG CAO/月黑风高: tỉ dụ hoàn cảnh hiểm ác đáng sợ, trời đất mù mịt.

NGƯU BỨC/牛逼: rất lợi hại; mạnh mẽ (mang ý bất nhã) (cách viết khác ngưu B(牛B)/ngưu X(牛X)/NB)

NHẤT CÙNG NHỊ BẠCH/一穷二白: Chỉ nền tảng yếu kém; công – nông nghiệp, sản xuất lạc hậu; trình độ văn hóa, khoa học thấp. | Chỉ cực nghèo; nghèo rớt mồng tơi; hai bàn tay trắng; không xu dính túi

Nhâm bằng phong lãng khởi, ổn tọa điếu ngư thuyền/ Nhâm bằng phong lãng khởi, ổn tọa điếu ngư thai (任凭风浪起, 稳坐钓鱼台): Dù cho sóng gió nổi lên, vẫn vững vàng ngồi câu cá. Khi gặp tình trạng khó khăn, nguy hiểm thì vẫn không dao động; Dù ai nói ngã nói nghiêng lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

Nhất niên bị xà giảo, tam niên phạ thảo tác/Nhất triêu bị xà giảo, thập niên phạ thảo thằng/Nhất niên bị xà giảo, thập niên phạ tỉnh thằng/Nhất triêu bị xà giảo, thập niên phạ tỉnh thằng: Một lần bị rắn cắn, sợ liên tục mười năm; ám chỉ khi bị qua một lần thì trở nên nhát gan, sợ phiền phức, e ngại với sự vật, hiện tượng tương tự.

NGẬN NHỊ/NGẬN 2/很二: rất ngốc; rất đần độn

Nhập Mạc Chi Tân/入幕之宾: những người có quan hệ thân cận/những người tham gia cơ mật

NHỊ/二: 1. số hai | 2. ngốc đần độn

Ngư Sắc/渔色: tranh giành sắc đẹp; theo đuổi sắc đẹp; truy tìm sắc đẹp.

NHAI TÍ TấT BÁO(睚眦必报)/ nhai tí tiểu phẫn: bị trừng mắt cũng báo | bụng dạ hẹp hòi.

Nạo thủ lộng tư(挠首弄姿)/ tao thủ lộng tư(搔首弄姿)/:làm điệu làm bộ; làm duyên làm dáng; làm bộ làm tịch; Lả lơi đưa tình
giống: Mại lộng phong tình(卖弄风情)

Nhiệt kiểm thiếp lãnh thí cổ (热脸贴冷屁股)/ nhiệt kiểm thiếp liễu lãnh thí cổ: mặt nóng dán lên mông lạnh. Lãnh thí cổ là chỉ người khác lạnh nhạt/hờ hững (như cái mông lạnh). Cả câu mô tả một người thì nhiệt tình nói chuyện nhưng lại nhận được sự hờ hững, lạnh nhạt từ người kia | nhiệt tình không được đáp lại | như bị giội một gáo nước lạnh vào mặt;…

Nhĩ Muội(你妹)/Nhĩ muội a/Khán nhĩ muội/Khứ nhĩ muội/Hảo nhĩ muội…: muội ngươi; muội ngươi à; xem cái gì mà xem, đi muội ngươi a,… | theo nghĩa xấu là dùng để mắng chửi; mắng “mẹ ngươi”, “cha ngươi” thì hơi nặng nề nên chuyển thành “muội ngươi”.

Nhân tâm bất túc xà thôn tượng(人心不足蛇吞象): lòng người không đủ rắn nuốt voi | lòng tham không đáy

Nã khang tác điều(拿腔作调): lấy lời nói xúi dục | làm bộ làm tịch; giả vờ giả vịt

Nùng trang diễm mạt(): mô tả phụ nữ trang điểm vô cùng mỹ lệ | trang điểm cầu kì, mỹ lệ | tô son trát phấn

Ngữ kinh tứ tọa(语惊四座): lời nói ra làm người xung quanh kinh ngạc; để chỉ một người tài hoa, ăn nói gây kinh ngạc.

Nhân bỉ nhân đắc tử, hóa bỉ hóa đắc nhưng(人比人得死, 货比货得扔): người so với người chỉ muốn chết, hàng so với hàng chỉ muốn ném | ý nói mỗi người/vật có số mệnh/đặc thù riêng có người hơn xa mình, có người thua xa mình. Nếu cứ lấy ra so sánh thấy mình thua kém thì chỉ muốn chết/muốn ném.

Như mộc xuân phong(如沐春风): 1. Tỉ dụ được khai sáng, được cảm hóa hay nhận được điểu bổ ích khi ở chung với người có đức hạnh cao thượng, có học thức cao. được soi sáng, được cảm hóa,… | 2. Tỉ dụ chìm đắm trong hoàn cảnh tốt đẹp, tâm tình vui sướng thoải mái. Giống như đứng trong gió xuân ấm áp.

Ngọa tháp chi trắc, khởi dung hãn thụy(卧榻之侧, 岂容鼾睡)/ Ngọa tháp chi trắc, khởi dung hàm thụy ( 卧榻之侧, 岂容酣睡): ở một bên giường sao có thể để người khác thoải mái ngủ ngon | phạm vi thế lực của mình, lợi ích của mình thì không cho phép người khác xâm chiếm

Nam nhân kháo đích trụ, mẫu trư năng thượng thụ (): Nam nhân mà có thể tin được thì lợn mẹ có thể trèo lên cây | ý nói lời nam nhân khó có thể tin tưởng (chuyện tình cảm)

Nghi hỉ nghi sân(宜喜宜嗔): vui giận đều đẹp. Khi vui hay khi giận đều rất đẹp

Nghĩa bạc vân thiên (义薄云天): có tình có nghĩa/ chính khí lẫm liệt/ khí phách hiên ngang/ chính nghĩa tận trời/ vô cùng chính nghĩa/ nghĩa tình vô giá

Nhân thế lợi đạo(因势利导)/Nhân thế đạo lợi (因势导利): thuận theo xu thế/chiều hướng mà thay đổi/dẫn đường; nương theo chiều hướng phát triển mà đi

Nhân tại ốc diêm hạ, bất đắc bất đê đầu(人在屋檐下, 不得不低头): khi bị người khác áp chế phải biết tạm thời nhân nhượng; trong một số hoàn cảnh không thể không làm một số việc không muốn làm

Nhất thôi nhị ngũ lục(一推二五六)/ Nhất thối lục nhị ngũ(一退六二五): chối bỏ hoàn toàn; chối bay chối biến

Ngư sắc (渔色): săn tìm gái đẹp | săn gái; chọc gái

Nhật tiến đấu kim(日进斗金): đại phát tài; rất giàu có

Nhất hợp chi tương(一合之将): chỉ đối thủ chỉ có thể chịu được một hiệp | đối thủ quá yếu | thực lực cực kì cường đại

Ngoại tiêu lý nộn (外焦里嫩): 1. Bên ngoài vàng giòn, bên trong mềm mại (nấu nướng) | 2. Gặp một việc rất ngạc nhiên, rất kinh ngạc, dâng trào cảm xúc

Nhất cùng nhị bạch (一穷二白): chỉ nền tảng yếu kém; nghèo và lạc hậu | 1. công – nông nghiệp, sản xuất lạc hậu; trình độ văn hóa, khoa học thấp | 2. chỉ: cực nghèo; nghèo rớt mồng tơi; hai bàn tay trắng; không xu dính túi; chẳng có gì cả

Nhất thì vô lưỡng(一时无两): nổi trội nhất trong một thời kì đó | nổi trội nhất; xuất sắc nhất; xếp thứ hai thì không có nhất

Ngoan tra tử(狠茬子): chỉ người rất hung ác, tàn nhẫn, không dễ đụng chạm

Niêm hoa vi tiếu(拈花微笑)/Niêm hoa nhất tiếu(拈花一笑): Phật giáo. 1. Lý giải thấu triệt Thiền lý | 2. Ăn ý; tâm ý tương thông; ý hợp tâm đầu

Nùng mặc trọng thải(浓墨重彩): mực đặc màu đậm | ra sức miêu tả | nổi bật; bắt mắt

Nhất cổ não nhi(一股脑儿)/Nhất cổ não: toàn bộ; tất cả | đâm đầu vào (liều lĩnh làm một việc gì đó)

Nhất chiêu tiên, cật biến thiên(一招鲜吃遍天): một chiêu hiếm có, kiếm ăn khắp nơi | có sở trường đặc biệt thì có thể ở khắp nơi kiếm ăn; nhất nghệ tinh, nhất thân vinh

Nãi phụ(乃父): 1. cha của ngươi | 2. cha người khác

Nhàn ngôn toái ngữ(闲言碎语): 1. Không bằng lòng; không thỏa mãn; không căn cứ (lời nói) | 2. Những lời nói không quan hệ tới việc chính; nói tào lao; tán nhảm | ngôn luận

Nhất chấn phu cương(一振夫纲): phát huy bản lĩnh phu quân

Ngõa phủ lôi minh(瓦釜雷鸣): chuông vàng bỏ phế, nồi đất kêu vang | Người tài đức thì bị bỏ qua, không được trọng dụng, kẻ tầm thường lại được nâng cao

Nhất sương tình nguyện(一厢情愿)/Nhất tương tình nguyện(一相情愿): một bên tình nguyện. | 1. nguyện vọng, mong muốn chỉ của một phía. Mong muốn đơn phương | 2. chỉ theo ý kiến chủ quan. Chỉ theo ý mình

Nhuyễn lặc(软肋): vốn chỉ phần xương sườn mềm, dễ bị tổn thương | 1. Chỉ điểm thiếu sót; nhược điểm; nơi yếu kém, chỗ yếu hại (sự vật, người) | 2. Chỉ chỗ đau; bím tóc; chân bị bệnh

Nhất ngôn ký xuất, tứ mã nan truy(言既出,驷马难追): một lời nói ra bốn ngựa khó theo; một lời nói ra như bát cháo hoa đổ xuống đất

Như pháp bào chế(如法炮制): làm theo một phương pháp có sẵn; y theo mà làm; bắt chước làm theo; y mẫu mà làm

Nhất bả thỉ nhất bả niệu (一把屎一把尿): một tay phân một tay nước tiểu | ý nói quá trình nuôi nấng con cái khôn lớn rất cực khổ, khó khăn; chăm sóc từng chút một từ khi còn nhỏ.

Nhị hóa(二货)/Hồ đồ đản/ngốc tử/lăng tử/xuẩn hóa/sỏa hóa: ngu ngốc; đần độn; hồ đồ; lỗ mảng; người kém thông minh, làm việc điên rồ, thiếu suy nghĩ

Nhật bạc tây sơn(日薄西山): mặt trời sắp lặn | gần đất xa trời; trong cơn hấp hối; nến tàn trước gió

Ngộ nhân tử đệ(误人子弟): làm lỡ đời đệ tử | chỉ giáo viên không có tài năng, hay không có trách nhiệm, bỏ bê học sinh khiến học sinh không phát triển được.

Nãi ba(奶爸): (chàng) Vú em

Ngộ hạ A Mông(吴下阿蒙): tướng Lữ Mông nước Ngô (thời tam quốc) | chỉ người có học thức thấp

Não tàn phấn(脑残粉): Fan cuồng; làm việc nóng nảy, khó trị; tự cho mình là đúng

Nhật lý vạn cơ(日理万机): hàng ngày phải xử lí; giải quyết rất nhiều công việc khó khăn | chỉ làm việc trăm chỉ hay công việc rất nhiều và năng nề | trăm công nghìn việc; thức khuya dậy sớm

Nhất khẩu thóa mạt nhất cá đinh(一口唾沫一个钉): giữ lời hứa; lời nói như đinh đóng cột

Nhất bộ nhất cá cước ấn(一步一个脚印): làm việc dứt khoát; kiên định; đáng tin

Ngọa tào(卧槽): 1. Nằm(ở) lì một chỗ. Chỉ những người làm việc lâu dài cho một công ty, không có ý định nhảy việc | 2. Một vị trí của quân mã (cờ tướng) có thể chiếu tướng ở 2 vị trí. | đồng âm Ngã thảo (我草) ~ Ngã kháo(我靠): đồ rác rưởi; mẹ kiếp;…

Nhân gia khiên lư nhĩ bạt quyết(人家牵驴你拔橛): kẻ này dắt(lấy) lừa, người kia nhổ cọc -> Người kia làm chuyện xấu, người này chịu tội thay | kẻ ăn ốc, người đổ vỏ; giơ đầu chịu báng

Ngự tả(御姐): là ‘tỷ tỷ’, cách gọi tôn trọng, chỉ người nữ lớn hơn đối tượng một chút mà nhìn trưởng thành, thành thục, ra dáng phụ nữ.

Ngã bối trung nhân (我辈中人): cùng loại người như người nói (tính cách, sở thích, hành động, thói quen,..)

Nhãn quan tị, tị quan tâm (眼观鼻, 鼻观心 ): 1. Cúi đầu (vì xấu hổ, hổ thẹn) | 2. Tập trung tinh thần; chăm chú

Nhất nhi tái, tái nhi tam (一而再,再而三): năm lần bảy lượt; liên tiếp; liên tục

Nương pháo (娘炮): ẻo lả; pê-đê; gay; làm bộ làm tịch (đàn ông nhưng điệu bộ, biểu tình như nữ)

Nhuyễn cước hà (软脚虾): chỉ người sợ phải làm việc gì đó hoặc là người lâm trận bỏ chạy

Nhạc kiến kỳ thành (乐见其成): vui mừng nhìn thấy thành quả

Nạp đầu liền bái (纳头便拜): vừa gặp mặt liền cúi đầu chào | chỉ người khiêm tốn, có lễ phép

Nã nhân thủ đoản, cật nhân chủy nhuyễn (拿人手短, 吃人嘴软): nhận được lợi ích từ người ta nên phải nể mặt người ta

Nhất vấn tam bất tri (一问三不知): cái gì cũng không biết

Nhận tử lý (认死理): khăng khăng giữ nguyên quan điểm; không biết thay đổi | cố chấp; ngoan cố

Nhân đa nhãn tạp (人多眼杂): nói chuyện với nhau ở nơi đông người dễ bị người biết | Tai vách mạch dừng (tai vách mạch rừng)

Nhuận vật tế vô thanh (润物细无声): tự nhiên, âm thầm mà ảnh hưởng tới sự vật

Nhất tẩu liễu chi (一走了之): dứt áo ra đi; bỏ đi không quan tâm đến những thứ ở lại

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần O, Ô, Ơ, P

Oai môn tà đạo(歪门邪道): 1. đường lối không chính đáng; đường ngang ngõ tắt | 2. chủ ý xấu

Phách vương ngạnh thượng cung(霸王硬上弓): Bá vương dùng sức kéo cung; cưỡng gian; cậy mạnh bức hiếp

Phong sinh thủy khởi(风生水起): gió nổi nước lên. Chỉ làm một việc gì đó rất thuận lợi, phát triển nhanh chóng | 1. thuận buồm xuôi gió. | 2. Tác phẩm đồ gốm của Hoàng Chí Vĩ | 3. Tên tác phẩm thư pháp của Diệp Căn Hữu | 4. Tên tranh của Ngũ Kiến Hùng | 5. tên đồ ăn | 6. tên tiểu thuyết | 7. tên một tờ báo | …

Phụ cốt chi thư(附骨之疽): mụn độc ăn vào xương | chỉ: thế lực đối địch xâm nhập/xâm phạm sâu vào trong khó mà diệt trừ

Phàm thai trọc thể (凡胎浊体)/phàm thai trọc cốt(凡胎浊骨): chỉ con người bình thường tại trần gian

Phong thôi(封推): phần bài viết ngoài nội dung truyện. Là một cách để tuyên truyền cho truyện đang viết. | có thể hiểu là mạn đàm

Phiêu phiêu dương dương(飘飘扬扬): phất phơ tung bay; lay động trong không trung

Phát cải ủy(发改委): Ủy ban phát triển và cải cách nhà nước Trung Quốc (NDRC)

Phách hắc chuyên (拍黑砖): đập viên gạch đen | dùng gạch đánh lén -> đánh lén | chơi xấu sau lưng; âm thầm hãm hại; ném đá sau lưng

Phong chúc tàn niên(风烛残年)/ Phong trung chi chúc(风中之烛)/ Phong tiền tàn chúc(风前残烛): nến tàn trước gió | mặt trời sắp lặn; gần đất xa trời; trong cơn hấp hối; tuổi già sắp hết

Phách bản(拍板): 1. đánh nhịp; bắt nhịp (điều khiển dàn nhạc) | 2. gõ thước; gõ búa chốt giá (đấu giá); thành giao (thống nhất mua bán) | 3. bộ gõ; nhạc cụ gõ | 4. đưa ra quyết định

Phí tẫn tâm tư(费尽心思): dốc hết tấm tư; hao tâm tổn trí

Phúc phì(腹腓): giữ ở trong lòng, không nói ra miệng | rủa thầm

Phạm đích cô (犯嘀咕): có nghi ngờ; nghi ngại; không chắc chắn; hoài nghi

Phạm trừu (犯抽): phát bệnh; có vấn đề về thần kinh; bệnh thần kinh; phát điên; rảnh quá làm bậy …

Phiên ngoại (番外): cách nói người Nhật. Diễn giải, khai triển, làm rõ một số nội dung, nhân vật trong chính truyện.

Phóng bất khai (放不开) ~ Bất khai phóng: không cởi mở | (có lúc ám chỉ người do dự, không nhìn xa trông rộng

Phạp thiện khả trần (乏善可陈): Không có gì hay, giỏi để được khen ngợi, tán dương

Phá quán tử phá suất (破罐子破摔) / Dĩ lạm vi lạm (以滥为滥): chuyện đã dù sao cũng xảy ra rồi cứ để mặc nó (ý xấu) | không có được kết quả tốt vậy thì để mặc không cần cố gắng; không cầu tiến

Phún tử (喷子): (từ internet) chỉ người tính tình trẻ con, chưa trưởng thành

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần Q

Quan tự lưỡng trương khẩu(官字两张口): chữ ‘quan'[官] có hai (cái) chữ ‘khẩu'[口] (chữ ‘quan’ có hai cái miệng) | chỉ quan lại nói không giữ lời, trước sau mẫu thuẫn, thay đổi thất thường, cũng dùng để chỉ quan lại dựa vào quyền thế, ngang ngược không phân trái phải. | miệng quan hai lưỡi

Quang cước đích bất phạ xuyên hài(光脚的不怕穿鞋): chân trần thì sợ gì người đeo giày. Chân trần giẫm lên giày đẹp thì giày dơ, giày đẹp có dẫm lên chân trần thì cũng chẳng sợ dơ hơn | vua cũng thua thằng liều, không có gì để mất; cùi không sợ lở

Qua thục đế lạc(瓜熟蒂落): dưa chín thì cuống rụng | thời cơ chín muồi; trồng cây hái quả

Quang can ti lệnh(光杆司令): tướng không binh; cấp quản lý mà không có nhân viên

Quá liễu giá thôn một giá điếm(过了这村没这店): qua cái thôn này không còn có nhà trọ khác. nếu chê cái thôn này mà không nán lại vậy thì (khi đi qua rồi) sẽ không có cái nhà trọ nào để mà ở lại. | Ý nói trong hoàn cảnh hiện tại thì điều kiện trước mắt là tốt nhất rồi.

Quan cáo(官告)/Quan cáo(官诰)/Cáo thân(告身): văn bản quyết định bổ nhiệm quan chức.

Quân tử bất cật nhãn tiền khuy(君子不吃眼前亏)/ Hảo hán bất cật nhãn tiền khuy: Quân tử không chịu thiệt thòi trước mắt | người thông minh phải biết thức thời, tạm thời né tránh tình cảnh bất lợi trước mắt, tránh khỏi bị thiệt thòi, bị nhục.

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần S

Sĩ đầu bất kiến đê đầu kiến(抬头不见低头见): ngẩng đầu không thấy cúi đầu thấy | thường xuyên gặp mặt

Sáp tiêu mại thủ (插标卖首): cắm bảng giá trên đầu. | niêm yết giá bán chính mình | chỉ người sẵn sàng chịu chết

Sất trá phong vân (叱咤风云): quát, gầm lên thì khiến mây gió nổi lên. Chỉ uy lực cực lớn | khí thế ngất trời; khí phách vang dội; khí thế hào hùng; oai phong một cõi; rung chuyển trời đất; mạnh mẽ vô cùng

Sư xuất hữu danh(师出有名): có lí do chính đáng để xuất binh | có lí do để làm (việc đó)

Sát nhân giả tử(殺人者死): người sát nhân phải chết | giết người đền mạng

Sát thân thành nhân (殺身成仁): sát thân: bỏ thân mình; thành: tạo nên; nhân: nhân ái, nhân nghĩa. hy sinh bản thân mình vì chính nghĩa | xả thân vì nghĩa; quên mình vì nước;…

Song hoa hồng côn (双花红棍): cao nhất, đứng đầu trong nhóm thủ hạ giỏi nhất.

Sát phí tâm cơ(煞费心机): dốc hết tấm tư; hao tâm tổn trí

Sảo an vô táo(稍安毋躁): tạm thời bình tĩnh một chút, đừng vội nôn nóng | bình tĩnh đừng nóng

Sao gia hỏa (抄家伙): cầm lấy vũ khí; rút vũ khí ra; làm thịt chúng;…

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần T

TIỂU NHA ĐẦU PHIẾN TỬ/小丫头片子: từ tán gẫu vùng Đông Bắc TQ, nhắc tới thiếu nữ theo ý ưa thích | 1. Chỉ con gái từ 0-20 tuổi | 2. Chỉ tiểu cô nương nghịch ngợm, phá phách(không có ý lừa gạt).

TIểU TAM/喜宁: kẻ thứ ba; một từ lưu hành trên internet, có ý châm biếm, chỉ kẻ thứ ba xen vào chuyện tình cảm của người khác.

TỨ HỮU/四有: ’4 có’ là một chính sách giáo dục công dân của ĐCS TQ, gồm có lý tưởng, có đạo đức, có văn hóa, có kỷ luật.

Thiêm sự/佥事: (một chức quan Trung Quốc xưa, chuyên tổ chức phán định việc nước)

Thiện hữu thiện báo ác hữu ác báo/善有善报恶有恶报/善有善報惡有惡報: Ác giả ác báo, thiện giả thiện lai

THIẾP THÂN/妾身: Phái nữ tự xưng một cách nhún nhường(thường dùng ở phụ nữ có chồng); 妾身未名(thiếp thân vị danh): ý nói chưa kết hôn. Nghĩa rộng để chỉ chưa chính thức kết hôn hoặc không chính danh.

THIẾU TỬ/少子: 1. Con út | 2. Chỉ người con còn nhỏ tuổi

Thỏ tử bất cật oa biên thảo/兔子不吃窝边草: Thỏ không ăn cỏ gần hang; ý nói đừng làm chuyện xấu trước cửa nhà mình, không gây chuyện với hàng xóm láng giềng; cũng để chỉ kẻ xấu không làm chuyện xấu ngay tại địa phương

THƯƠNG TÙNG BÁCH THÚY/苍松翠柏: Giải thích – thương: màu xanh. Thúy: màu xanh đậm. Tả: Tùng Bách mãi xanh. | Ví von người có phẩm chất cao quý, tiết tháo kiên định.

Tri Chế Cáo/知制诰: (Chức vị thời xưa, người khởi thảo chiếu lệnh)

TRỌNG THAO CŨ NGHIỆP/重操旧业: làm lại công việc trước đây đã từng làm.

Tam cá xú bì tượng, tái quá chư cát lượng/三个臭皮匠, 赛过诸葛亮: ba người thợ giày(裨将/phó tướng) còn hơn Gia cát Lượng. Chỉ nhiểu người đồng tâm hiệp lực thì có thể tìm được biện pháp tốt. ~ Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

Thất chi đông ngung, thu chi tang du/失之东隅, 收之桑榆: mất cái này được cái khác; họa phúc khôn lường; trước mất sau được.

Thiên lý tống nga mao (,lễ khinh nhân ý trọng)/ 千里送鹅毛, 礼轻人意重: vượt ngàn dặm tặng lông ngỗng, ngầm chỉ tình nghĩa nặng hơn lễ vật; lễ vật nhỏ nhưng gửi gắm tình nghĩa lớn.

THOẠI TRA/话茬: 1. Câu chuyện; phần đầu câu chuyện | 2. Cách nói chuyện; giọng điệu

THÔNG THIÊN TRIỆT ĐỊA/通天彻地: 1. Bản lĩnh hết sức cao cường | 2. Khắp cả trời đất.

Thượng bất liễu thai diện(上不了台面)/Bất thượng thai diện(不上台面)/Bất thượng đắc thai diện/ Bất thượng liễu thai diện: không đặt lên được mặt bàn | không xứng tầm; không tương xứng | chưa ra cái gì | tầm thường quê mùa | không dám gặp người.

Thể hồ quán đỉnh(醍醐灌顶): tưới sữa tươi lên đầu | Phật giáo: truyền thụ trí tuệ; giúp người triệt để giác ngộ | chợt có giác ngộ, có gợi ý; bỗng nhiên hiễu rõ | cảm giác mát rượt thoải mái.

Ti không kiến quán(司空见惯): chuyện bình thường; không có gì lạ; thấy mãi thành quen

Thử tiêu bỉ trường(此消彼长): cái này mất – cái kia sinh. | 1. Liên tiếp; hết đợt này đến đợt khác | 2. Ý nói: cái này giảm xuống cái kia tăng lên. Để so sánh giữa hai đối tượng. (VD: giá cả thì tăng mà lương thì giảm; thế địch mạnh lên – quân ta yếu đi,…) | 3. để khuyên răn: Mất cái này được cái khác

Tự lai thục(自来熟): chỉ hai người lần đầu tiên gặp mặt đã nói chuyện tự nhiên, thân mật như bằng hữu lâu năm | chỉ một người rất thoải mái, nhiệt tình; không sợ lạ; (tự nhiên như người Hà Nội) | có khi cũng để ám chỉ người nhiều chuyện; xởi lởi

Tu Trì(修持): một phép tu tâm dưỡng tính của nhà Phật, kiên trì bền bỉ điều chỉnh hành vi và tâm tính của mình để cầu thành chính quả.

Thuận Khẩu Khai Hà(顺口开河)/ Tín khẩu khai hát/ Tín khẩu khai hà: thuận miệng nói lung tung; ăn nói lung tung

Tế Thanh Tế Khí(细声细气): âm thanh mềm mại nhỏ nhẹ; dịu giọng; giọng nói dịu dàng, nhẹ nhàng | giọng nói rụt rè; sợ hãi

Thác lạc hữu trí(错落有致): sắp đặt rất thú vị; biểu thị sự vật chênh lệch không đồng đều nhưng rất thú vị, nhìn rất có cảm tình | rõ ràng rành mạch; có trật tự; có ý đồ

Tự viên kỳ thuyết(): làm hoàn chỉnh lý luận của bản thân | lý luận chặt chẽ; không có kẽ hở; không thể chê | nói láo y như thật

Tâm tế như phát(心细如发): chu đáo tỉ mỉ; trận trọng dè dặt

Trắc ngọa chi tháp, khởi dung tha nhân hàm thụy(侧卧之榻, 岂容他人酣睡): ở một bên giường sao có thể để người khác thoải mái ngủ ngon | phạm vi thế lực của mình, lợi ích của mình thì không cho phép người khác xâm chiếm

Thuyết bất thanh đạo bất minh(说不清道不明): nói không rõ đạo bất minh | không biết như thế nào để trình bày vấn đề; khó nói rõ ràng | tình cảm, quan hệ không rõ ràng

Thần mã(什么): cái gì; đồ gì đó = thập yêu(什么). Do cách nhập chữ mà có từ này (viết tắt đều là SM).

Truy bản tố nguyên (追本溯源): truy tìm nguồn gốc/truy tìm căn nguyên

Tâm viên ý mã(心猿意马): tư tưởng, tâm tình không khống chế được, suy nghĩ lung tung; sớm nắng chiều mưa; thất thường; nghĩ đông nghĩ tây; tâm phiền ý loạn

Thần kinh đại điều(神经大条): 1. Nghĩa xấu: người tùy tiện, cẩu thả; hành động không suy nghĩ; không tinh tế; không mẫn tiệp | 2. Người đơn thuần, hào hiệp; không tâm cơ; bộc trực, thẳng thắn

Thất khiếu linh lung tâm(七窍玲珑心)/Thất xảo linh lung tâm(七巧玲珑心): Xuất xứ từ truyện Phong Thần, Tỷ Can thông minh bởi có tim 7 lỗ -> về sau chỉ người rất thông minh, rất có lương tâm

Thiện giải nhân ý(善解人意): am hiểu lòng người; giỏi đoán ý người

Thượng nhãn dược(上眼药)/Hạ nhãn dược(下眼药): kể chuyện xấu hay thêm mắm thêm muối khi nói về một ai đó với người thứ ba. | mách lẻo; đâm chọc sau lưng

Trang sỏa sung lăng(装傻充愣): làm bộ hồ đồ; giả ngây giả dại

Tự dĩ nhân(自已人): người mình yêu thương; người yêu của mình; một nửa của mình | người sống nội tâm; sống khép kín

Tiên khứ(仙去): qua đời/thành tiên mà đi

Tự ngu tự nhạc (自娱自乐): tự mình kiếm chuyện vui đùa và thỏa mãn với chuyện đó

Thiên sát(天杀): trời phạt; trời giết (lời mắng)

Thoát song/Thoát song nhãn(脱窗眼): mắt lé

Thúc thúc khả nhẫn thẩm thẩm bất khả nhẫn (叔叔可忍婶婶不可忍): thúc thúc có thể nhịn, thẩm thẩm không thể không nhịn; ai cũng có thể/phải nhịn

Tử triền lạn đả(死缠烂打): quấn mãi không bỏ; da mặt dày; đẹp trai không bằng chai mặt; quấn chặt lấy

Tất tùy tôn tiện (悉随尊便): tùy ý đi; theo ý của ngươi đi.

Thống đả lạc thủy cẩu(痛打落水狗)/ đả lạc thủy cẩu: dốc sức đánh chó rơi xuống nước | tập trung đả kích một kẻ sa cơ

Thoại cản thoại(话赶话): lời nói tiếp lời nói. Nói tiếp theo lời/câu chuyện của người khác

Truy phủng (追捧): đi theo cổ động | tán dương; tung hô; khoe khoang cái gì đó thay người khác.

Tiểu ngôn (小言): 1. Lời nói không hợp đạo lý, lẽ phải | 2. Lời uyên bác, tinh thâm | 3. Chỉ bài thơ, văn ngắn | 4.

Thiêu hỏa nha đầu(烧火丫头):bình thường để chỉ người chuyên làm việc bếp núc, nội chợ | Hay chỉ người giúp việc; đầy tớ | vì những công việc trên là công việc bình thường, không có gì đặc biệt nên cũng có lúc dùng để chỉ: người không có gì thu hút; người bình thường (không có gì đặc biệt, bình thường ít người chú ý)

Tứ chi bách hài (四肢百骸)/ tứ chi bách thể(四肢百体): tứ chi và trăm xương; các bộ phận thân thể | chỉ: toàn thân

Thượng hữu sở hảo, hạ tất thậm yên(上有所好, 下必甚焉): bề trên có một loại yêu thích, phía dưới nhất định càng yêu thích hơn. | trên làm dưới theo, ảnh hưởng rất lớn.

Thực sắc tính dã(食色性也): Thực (ăn uống) và Sắc (chuyện nam nữ) là bản tính của con người

Ti Pháp tham quân(司法参军): một chức quan. chuyên quản lý về việc tòng quân. (Nhà Đường: – tên phủ gọi là: Pháp Tào tham quân(法曹参军). – ở châu phủ gọi là: Ti Pháp tham quân. – ở huyện gọi là: Ti Pháp tá(司法佐)

Tiến hậu(进候): tiến trình văn kiện chờ xét duyệt

Thư trung tự hữu hoàng kim ốc, thư trung tự hữu nhan như ngọc(书中自有黄金屋, 书中自有颜如玉): trong sách tự có vinh hoa phú quý, trong sách tự có mỹ nhân gái đẹp | ý nói: đọc sách thi lấy công danh là một cách để tương lai có được tài phú cùng mỹ nữ

TANG NỮ(丧女): 1. không có bằng hữu nam | 2. không được người khác công bố | 3. trinh nữ

Triêu du Bắc Hải mộ Thương Ngô(朝游北海暮苍梧): Sáng bơi Bắc Hải chiều dạo Thương Ngô; đi 2 nơi rất xa nhau trong 1 ngày -> ý chỉ nay đây mai đó, tự do tự tại, tâm hồn tư tưởng bay bổng, không bị trói buộc. Cũng thể hiện hoài bão rộng lớn.

Tứ thông bát đạt(四通八达): thông suốt không có trở ngại. bốn phương tám hướng đều có đường để đi | giao thông tiện lợi; khắp nơi thông suốt

Tán dũng(散勇): nhà Thanh gọi binh sĩ chiêu mộ từ địa phương | binh lính phân tán, tán loạn

Thủy đáo cừ thành(水到渠成): nước chảy thành sông | thời cơ chín muồi, sự tình ắt sẽ thành công; bỏ công làm sẽ có thành quả; trồng cây hái quả

Thần kinh chất(神经质): rối loạn thần kinh; bị thần kinh

Tỏa cốt dương hôi(挫骨扬灰): nghiền xương cốt thành bụi | nghiệp chướng nặng nề; cừu hận cực sâu

Tài đại khí thô(财大气粗): 1. Giàu có hào sảng (tài sản giàu có, phong thái bất phàm) | 2. phô trường giàu có; ỷ vào giàu có khinh thường người khác

Thâm bất khả trắc(深不可测): rất sâu không đo được. Sâu không lường được; thâm sâu khó lường | Đạo lý; ý nghĩa đặc biệt thâm ảo | người có tâm tư, cơ mưu sâu xa khó suy đoán, khó đánh giá.

Thán vi quan chỉ(叹为观止): than thở vì không được xem nữa | há miệng ngạc nhiên; tranh nhau mà xem; không ngừng khen ngợi

Thiên môn(偏门): 1. cửa bên; cửa hông | 2. thủ đoạn, đường lối không chính đáng | 3. hiếm thấy; đặc biệt (chủng loại; phương pháp)

Thủy tính dương hoa(水性杨花): dễ dàng thay đổi như dòng nước, lả lướt nhẹ nhàng như hoa dương | chỉ nữ giới tác phong tùy tiện hay tình cảm không chuyên nhất

Thức đồ lão mã(识途老马): ngựa già quen đường. Chỉ người rất quen thuộc, thành thạo với cái gì đó. | quen tay hay làm; quen việc dễ làm; kinh nghiệm đầy mình

Trực nhận bất húy(直认不讳): thẳng thắn, dứt khoát thừa nhận, không trốn tránh

Tham đa tước bất lạn(): Tham quá, nuốt không trôi | vơ quá nhiều việc vào mình, vượt quá khả năng nên giải quyết không được | tham thì thâm

Thất tinh tử(七星子): trẻ sinh non | cá chình 7 mang

Tiền tự(前绪): sự nghiệp của tiền nhân

Tú đậu(秀逗): chập mạch; điên khùng; ngây dại; sững sờ

Tác giá y thường(作嫁衣裳): làm áo cưới | những gì đã làm không giúp ích gì cho bản thân mà chỉ có lợi cho người khác.

Tị tử bất thị tị tử kiểm bất thị kiểm(鼻子不是鼻子脸不是脸”): mũi không còn là mũi, mặt không còn là mặt | chỉ người trong trạng thái cực kì không vui, quá tức giận (mặt mày cau có)

Thùy tiên tam xích(垂涎三尺): nước dãi chảy dài ba thước | thèm nhỏ dãi

Trí châu tại ác(智珠在握): chỉ người có trí tuệ uyên thâm, có thể đối phó với bất cứ việc gì.

Trí châu(智珠): trí tuệ uyên thâm, hiểu thấu đáo lí lẽ.

Thân khải (亲启): lời đề nghị chính tay người nhận thư mở ra (và không lộ liễu công bố nội dung ra ngoài).

Tỏa nhân(挫人): chỉ người khả năng làm việc kém; người thất bại; người không đạt tiêu chuẩn người khác (có ý xem thường)

Tiểu kê đỗ tràng(小鸡肚肠): bụng dạ gà con | lòng dạ hẹp hòi; tính toán; không độ lượng; quan tâm việc nhỏ mà không nhìn toàn cục

Tá ma sát lư (卸磨杀驴): Tá: tháo dỡ – ma: cối xay – sát: giết – lư: con lừa. Sau khi xay xong thì giết chết lừa | qua sông dỡ cầu; qua cầu rút ván; ăn cháo đá bát; qua rào vỗ vế’ hết rên quên thầy

Tây sơn nhật bách(西山日迫): mặt trời sắp lặn | gần đất xa trời; trong cơn hấp hối; nến tàn trước gió

Thạc quả cẩn tồn(硕果仅存): quả to còn sót lại | chỉ: rất ít người hay vật còn sót lại sau thời gian, đào thải | của quý sót lại; hàng hiếm sót lại

Thỉnh quân nhập úng(请君入瓮): mời anh vào vại | dùng biện pháp của người tạo ra để áp dụng cho chính người đó; gậy ông đập lưng ông; lấy độc trị độc; lấy đạo của người trả lại cho người

Tử khí đông lai(紫气东来): mây tím tới từ phía đông (truyện kể quan giữ cửa ải Hàm Cốc thấy có mây tím từ phía đông bay tới thì biết sắp có thánh nhân đi qua, quả nhiên sau đó Lão tử cưỡi thanh ngưu đi tới.) | chỉ: điềm báo, dấu hiệu may mắn, thuận lợi; sắp có điềm lành

Tố tú(做秀)/ Tác tú(作秀): 1. Biểu diễn; diễn xuất | 2. Các hoạt động triển lãm; tuyên truyền | 3. lừa gạt dối trá; giả vờ giả vịt

Thổ tào(吐槽): từ trong hành vi hay lời nói của người khác tìm ra điểm sơ hở, không phù hợp để chen lời thắc mắc hay than thở. Chủ yếu mang tính vui đùa. | đâm; chọc; nói móc

Thiết quần chi hình(铁裙之刑): cực hình váy sắt: bắt người mặc váy làm bằng các tấm thép rồi đem người đó quay nướng trên lửa.

Tố nhất nhật hòa thượng chàng nhất thiên chung(做一日和尚撞一天钟): một ngày còn làm hòa thượng thì cứ một ngày gõ chuông | đến đâu hay đến đó; được chăng hay chớ; qua loa cho xong chuyện

Thiết quần chi hình(铁裙之刑): cực hình váy sắt: bắt người mặc váy làm bằng các tấm thép rồi đem người đó quay nướng trên lửa.

Tường đầu thảo (墙头草): cỏ mọc đầu tường | cỏ mọc trên đầu tường vốn yếu ớt nên luôn đong đưa theo gió ->chỉ người lập trường không kiên định; gió chiều nào nghiêng theo chiều đó; ngã theo chiều gió

Tam xuất tam tiến(三出三进)/tam tiến tam xuất (三进三出): một công thức buôn bán giao dịch ba lần bán ra, ba lần mua vào

Tính tình trung nhân(性情中人): chỉ người giàu cảm xúc, cảm xúc bộc lộ ra ngoài, hành động theo suy nghĩ, ý thích, không che đậy, không giả dối.

Tiểu chính quá(小正太): tuổi còn trẻ, không có râu mép, nhìn thư sinh | chỉ thanh niên có dáng vẻ hấp dẫn

Trường thanh thụ (长青树): cây bốn mùa xanh tươi | chỉ: sự hưng thịnh lâu dài, mãi không suy tàn | chỉ: địa vị cao cả, sức ảnh hưởng lớn.

Thống cải tiền phi (痛改前非): triệt để sửa chữa, buôn bỏ những sai lầm trước đây | hối lỗi sửa sai; thay đổi hoàn toàn; cải tà quy chính; Buông bỏ đồ đao

Toái bộ (碎步): bước từng bước ngắn với nhịp điệu nhanh

Trứ liễu đạo (着了道): bị người nào đó đầu độc; trúng tà; bị dụ khị

Thiên nhân (天人): người trên trời; người phi phàm; thần tiên

Thần lai chi bút (神来之笔): giây phút thăng hoa tới bất ngờ trong khi sáng tác văn chương | thường để chỉ một đoạn văn tuyệt vời | ý nghĩ tuyệt diệu bất ngờ

Tháo lý bất tháo (糙理不糙): nói cẩu thả, nói ẩu nhưng cũng có lý

Thuyết tam đạo tứ (说三道四): 1. Nói chuyện linh tinh; góp ý bậy bạ | 2. chỉ trích; phê bình; nói này nói nọ

Thương xuân bi thu (伤春悲秋): tâm tình ưu tư, bi thương khi nhìn thấy thời gian, cảnh vật thay đổi | đa sầu đa cảm

Thủy phần (水份): 1. Tỉ lệ khối lượng nước chứa trong vật chất trên tổng khối lượng vật chất. | 2. Lời nói không thực; khoe khoang; khoác lác; gian dối;…

Tẩy địa (洗地): 1. ‘đổ vỏ’ dùm người khác

Thiếu phụng (欠奉): 1. thiếu bổng lộc | 2. không muốn cho ai đó một thứ gì đó; đối xử không tốt với người nào đó; không đồng tình | 3. Phụng bồi

Thủy linh linh(水灵灵): 1. xinh đẹp và có tinh thần tốt |2. trơn bóng; mượt mà; có sức sống

Tạp du (卡油): 1. ăn bớt; cắt xén | sỗ sang; chọc ghẹo

Tẩy tẫn duyên hoa (洗尽铅华): xóa bỏ hết những trang điểm bên ngoài, trở về với bản chất thực.

Trang bức(装逼)/Trang B(装B): 1(thường dùng). Làm ra vẻ. Cố gắng thể hiện ra một khí chất (tính cách/phong cách) khác không đúng với thực chất (VD, không hiểu biết, yêu thích gì văn chương nhưng khi đi chung với 1 nhóm văn nghệ sỹ thì làm ra vẻ mình cũng là người hiểu biết, yêu thích văn chương) | 2. Thu mình, giữ kẽ, kín kẽ. Hành động che giấu khả năng, thực lực chân thực để lừa gạt đối phương hoặc biểu hiện khiêm tốn.

Trọng kiếm vô phong, đại xảo bất công (重剑无锋, 大巧不工): ~ Đại trí giả ngu (大智若愚)

Tiểu hỏa bạn(小伙伴): 1. Chỉ bạn cùng chơi đùa thời nhỏ | 2. Chỉ bộ phận sinh dục nam.

Tây bối hóa (西贝货): 1. Hàng giả; hàng giả hiệu | 2. Chỉ con gái giả nam | giải thích: chữ Tây(西) và chữ Bối(贝) tổ hợp với nhau thành chữ Cổ(贾), chữ Cổ phát âm giống như chữ Giả(假: giả; giả dối) -> Tây bối hóa là Giả hóa, tức hàng giả.

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần U, Ư, V

Ưng thoa lang cố(鹰睃狼顾): ưng liếc sói nhìn | chỉ người hung dữ; tàn nhẫn; uy nghiêm; hay ánh mắt sắc bén;

VÔ THỐ/无措: Vô phương ứng đối. Miêu tả cực kì sợ hãi | 2. Không chấp nhất; không câu nệ | 3. Không cách nào mua sắm.

Vô xảo bất thành thư (无巧不成书): không trùng hợp không thành văn | rất trùng hợp; rất đúng lúc; trùng hợp lạ kì

Văn sở mạt văn(闻所末闻): chưa từng nghe thấy; mới nghe lần đầu. Biến thể theo dáng chữ tương tự nhau = văn sở vị văn(闻所未闻)

Vi bạc chi lực(微薄之力)/Lược tẫn miên lực(略尽绵力): lời nói khiêm tốn, dù sức lực nhỏ bé, có hạn nhưng cũng sẽ dốc hết khả năng có thể để trợ giúp | hết sức có thể; cố gắng hết sức.

Vương bát đản(王八蛋): Vương bát đản; đồ vô lại; đồ tạp chủng; quân lộn giống; tên hỗn đản

Vô khiên vô quải(无牵无挂): không vướng bận; không có dính dáng gì

Văn huyền ca nhi tri nhã ý(闻弦歌而知雅意): Nghe đàn ca mà biết được chí khí trong đó | giỏi suy luận, suy đoán; chỉ nghe nói bề ngoài đã nắm bắt được trọng tâm

Vi hồ kỳ hồ(微乎其乎): rất nhỏ bé; cực kì nhỏ

Vị Sổ(位数): số chữ số trong một số tự nhiên. VD Song vị sổ: số có hai chữ số.

Văn sở bất văn (闻所不闻): chưa từng nghe thấy | chỉ một sự vật cực kì hiếm lạ

Thành ngữ phương ngữ Trung Quốc vần X

XUÂN THỦY/春水: 1. Nước sông mùa xuân | 2. Miêu tả mắt sáng ngời (phụ nữ) | 3. Chỉ bậc vua chúa đi chơi săn bắn vào mùa xuân | 4. Bài “Xuân thủy” trong Băng Tâm thi tập | 5. tên riêng

Xu Chi Nhược Vụ/趋之若鹜: chạy như xua vịt. Ý nói: đổ xô mà chạy; tranh nhau mà chạy.

Xích quả quả(赤果果)/Hồng quả quả(红果果): ~ Xích lỏa lỏa (xuất xứ internet); trần trụi; trần truồng; loã lồ; trơ trụi

Xả tuyến công tử(扯线公仔): như con rối; người lười biếng hoặc nói sao làm vậy

Xá ngã kỳ thùy(舍我其谁): ngoài ta ra, còn người nào nữa? | ngoài ta ra không còn ai | chỉ người can đảm, chịu trách nhiệm, gặp việc sẽ làm không trốn tránh

Y
Ý hưng lan san(意兴阑珊): mất hết hứng thú; cụt hứng; trò vui sắp hết; không còn hăng hái

Ý Khí chi tranh (意气之争): hành động/xử trí theo cảm tính

Yểm yểm nhất tức(奄奄一息): chỉ còn hơi tàn; hơi thở thoi thóp

Yêu ngũ hát lục (吆五喝六) / yêu tam hát tứ (吆三喝四): 1. ồn ào náo động; la hét om sòm | 2. Quát tháo ra lệnh; quát mắng

→ Xem thêm bài: Thành ngữ 4 chữ Hán Việt

⇒  Bài viết liên quan:

Bài viết về Thành ngữ trong tiếng Trung xin kết thúc tại đây. Chinese chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Bài viết liên quan

Subscribe
Notify of

19 Góp ý
Inline Feedbacks
View all comments
Lương Văn Khánh

Xin cho tôi hỏi “心口窝里跑下马” câu tục ngữ này dịch sang tiếng Việt là gì?

Trần Như Ngọc

Các bạn có thể giúp mình tìm thành ngữ tương đương với “Nghĩa tử là nghĩa tận” của VN mình không? Cảm ơn các bạn nhiều.

Ban hữu minh

Viết chữ tiếng trung bằng câu. “ cả đời con không thể quên công ơn sinh thành” help mee

Linh Lâm
Reply to  Ming

Nhất thất túc thành thiên cổ hận
一失足成千古恨

Hà Tuấn Vũ

Kính gửi Quý Trung tâm Tiếng Trung! Làm ơn dịch nghĩa giúp tôi 4 chữ ” GIẬT VIẾT TRUNG TRỰC” .Xin trân trọng Cảm ơn !

Back to top button