Bài 15: Hỏi đường và Giao thông trong tiếng Trung

Khi du lịch tại một nước xa lạ, chắc chắn bạn sẽ gặp rất nhiều trở ngại trong việc tìm đường cũng như xác định phương hướng. Cho dù có giữ trong tay một tấm bản đồ đầy đủ nhất đi trong nữa, bạn vẫn sẽ không thể tránh khỏi tình huống phải hỏi đường người bản xứ.

⇒ Xem lại bài 14: Đặt phòng khách sạn

Vậy tại sao không học tiếng Trung Quốc cơ bản để trang bị luôn cho mình từ bây giờ cách hỏi đường và giao thông bằng tiếng Trung để chuẩn bị cho chuyến hành trình của mình nhỉ?

Hỏi đường và giao thông 问路和交通

Phần #1: Mẫu câu Cơ bản

(在打的处) (Tại nơi đón taxi)
  • 你去哪儿?
  • Nǐ qù nǎr?
  • Nỉ chuy(s) nảr?
Cô đi đâu?
  • 美婷车站。
  • Měitíng chēzhàn.
  • Mẩy thinh trưa(s) chan.
Bến xe Mỹ Đình.
  • 到美婷车站怎么走?
  • Dào měitíng chēzhàn zěnme zǒu?
  • Tao mẩy thinh trưa(s) chan chẩn mơ chẩu?
Đến bến xe Mỹ Đình đi như thế nào?
  • 你一直走到红绿灯拐向左走。
  • Nǐ yīzhí zǒu dào hónglǜ dēng guǎi xiàng zuǒ zǒu
  • Nỉ yi trứ chấu tao khung luy tâng quải xeng chúa chẩu.
Chị đi thẳng, đến đèn đỏ thì rẽ trái.
(在路上….) Ở trên đường…
  • 我要到邮局怎么走?
  • Wǒ yào dào yóujú zěnme zǒu?
  • Ủa eo tao yếu chúy chẩn mơ chẩu.
Tôi muốn đến bưu điện thì đi như thế nào?
  • 邮局在这条路后面。
  • Yóujú zài zhè tiáo lù hòumiàn.
  • Yếu chúy chai trơ theo lu khâu mẹn.
Bưu điện ở phía sau con phố này.
  • Ok。谢谢你。
  • Ok. Xièxie nǐ.
  • Ok. Xiê xiê nỉ.
Tôi biết rồi, cám ơn.

Phần 2: Từ vựng

1 拐/转
  • guǎi/zhuǎn
  • quải/ choản
Rẽ
2 向左走
  • xiàng zuǒ zǒu
  • xeng chúa chẩu
Bên trái
3 向右走
  • xiàng yòu zǒu
  • xeng iêu chẩu
Bên phải
4 红绿灯
  • hónglǜ dēng
  • khung luy tâng
Đèn đỏ
5
  • wǎng
  • oảng
Hướng về
6 往前走
  • wǎng qián zǒu
  • oảng chén(s) chẩu
Đi về phía trước
7 一直走
  • yī zhí zǒu
  • y trứ chẩu
Đi thẳng
8 十字路口
  • shízì lùkǒu
  • sứ chự lu khẩu
Ngã tư
9 邮局
  • yóujú
  • yếu chúy
Bưu điện
10 车站
  • chēzhàn
  • trựa(s) trạn
Bến xe

⇒ Xem thêm: Từ vựng tiếng Trung về giao thông

Ghi chú: Các từ 上( shàng), 下( xià), 进( jìn), 回( huí), 过( guò), 起(qĭ), 到( dào) kết hợp với 来( lái), 去( qù) tạo thành bổ ngữ chỉ xu hướng.

Phần #3: Hội thoại tổng hợp

  • 劳驾给我知,哪边条路去邮局医院?
  • Láojià gěi wǒ zhī, nǎ biān tiáo lù qù yóujú yīyuàn?
  • Láo cha cẩy ủa trư, nả biên theo lu chuy giấy chúy y doen?
Làm ơn cho tôi hỏi, con đường nào đi đến bệnh viện bưu điện?
  • 直行,过3个十字路口,转左。
  • Zhíxíng, guò sān gè shízìlù kǒu, zhuǎn zuǒ.
  • Trứ xính, cùa san cưa sứ chi lu khẩu, troản chủa.
Đi thẳng, qua ba ngã tư thì rẽ trái.
  • 到更红绿灯前,转右。
  • Dào gèng hónglǜ dēng qián, zhuǎn yòu.
  • Tào cầng không luy tầng chieens(s), troản iêu.
Đến phía trước có cột đèn xanh đỏ thì rẽ phải.
  • 离这里远吗?
  • Lí zhèlǐ yuǎn ma?
  • Lí trơ lỉ doẻn ma?
Cách chỗ này xa không?
  • 不太远,大约行7分钟。
  • Bù tài yuǎn, dàyuē xíng qī fēnzhōng.
  • Bù thài doẻn, tà duê xính chi(s) phân Trung.
Không xa lắm, đi bộ khoảng 7 phút.
  • 可以坐车去吗?
  • Kěyǐ zuò chē qù ma?
  • Khửa ỷ chùa trưa(s) chùy(s) ma?
Có thể bắt xe taxi đi không?
  • 可以。
  • Kěyǐ.
  • Khứa ỷ.
Có thể.
  • 请问,去ParkSon 百货要坐几号线车?
  • Qǐngwèn, qù ParkSon bǎihuò yào zuò jǐ hào xiàn chē?
  • Chỉnh(s) uần, chùy(s) pái sầng pái khua èo chùa chỉ khoa xèn trưa(s)?
Xin hỏi, đến bách hóa Parkson ngồi xe mấy?
  • 坐07线车。
  • Zuò qī xiàn chē.
  • Chùa chi(s) xèn trưa.
Đi xe số 07.
  • 要哪边落车?
  • Yào nǎ biān luòchē?
  • E nả bèn lùa trưa(s)?
Đến đoạn nào xuống xe?
  • 到泰河街路,然后行约100码。
  • Dào tàihé jiēlù, ránhòu xíng yuē yī băi mǎ.
  • Tào khài khứa chiê lừa, rán khầu xinh duê y bái mả.
Đến phố Thái Hà xuống xe, sau đó đi bộ khoảng chừng 100 thước.
  • 小姐,这条线车去同春市场吗?
  • Xiǎojiě, zhè tiáo xiànchē qù tóngchūn shìchǎng ma?
  • Xéo chiể, trờ theo xèn trưa(s) chùy(s) thúng chuân(s) sư trảng(s)  ma?
Cô ơi, tuyến xe này đi ra chơ Đồng Xuân có phải không?
  • 对。
  • Duì.
  • Tuây.
Đúng rồi.
  • 请问来统一公园要哪边落车?
  • Qǐngwèn lái tǒngyī gōngyuán yào nǎ biān luòchē/
  • Chỉnh(s) uần lái thúng y cung doén èo nả bèn tù lùa trưa(s)?
Xin hỏi đến công viên Thống Nhất thì xuống xe ở chỗ nào?
  • 卖给我一张去动物园的票?
  • Mài gěi wǒ yī zhāng qù dòngwùyuán de piào?
  • Mày cấy ủa y trang chùy(s) tùng ù doén tư peo(s)?
Bán cho tôi một vé xe đi vườn thú?
  • 到站的时候给我通知。
  • Dào zhàn de shíhòu gěi wǒ tōngzhī.
  • Tào tràn lơ, nỉ èo lùa trưa(s) a.
Làm ơn khi đến nơi thông báo cho tôi biết.
  • 到站了,你要落车啊。
  • Dào zhàn le, nǐ yào luòchē a.
  • Nỉ lùa trưa(s) ma?
Đến nơi rồi, anh xuống xe đi.
Anh có xuống xe không?
  • 这是什么站?
  • Zhè shì shénme zhàn?
  • Trơ sừ sán mơ tràn?
Đây là trạm nào?
  • 这是水利站。
  • Zhè shì shuǐlì zhàn.
  • Trờ sừ suẩy li tràn.
Đây là trạm Thủy Lợi.
  • 谢谢,我落车。
  • Xièxiè, wǒ luòchē.
  • Xiề xiê, ủa lùa trưa.
Cám ơn, tôi xuống xe đây.
  • 小姐,这条线车去哪里?
  • Xiǎojiě, zhè tiáo xiàn chē qù nǎlǐ?
  • Xẻo chỉa, trờ theo xèn trơ chùy(s) nả lỉ?
Cô ơi, tuyến xe này đi đến đâu?
  • 美婷车站。
  • Měitíng chēzhàn.
  • Mẩy thinh chưa(s) tràn.
Bến xe Mỹ Đình.
  • 去升龙桥到哪里落车?
  • Qù shēnglóngqiáo dào nǎlǐ luòchē?
  • Chùy(s) sâng lúng cheo(s) tào nả lỉ lùa trưa(s)?
Muốn đi đến cầu Thăng Long thì đến  trạm nào xuống xe.
  • 到黄国越街落车,换07号巴士。
  • Dào huángguó yuè jiēluò chē, huàn qī hào bā shì.
  • Tao khoang cúa duề chiê lùa trưa, khoàn chi hao ba sử.
Đến phố Hoàng Quốc Việt xuống xe, đổi xe 07.
  • 好,我买一张去黄国越街的票。
  • Hǎo, wǒ mǎi yīzhāng qù huángguó yuè jiē de piào.
  • Hảo, úa mải y trang chùy(s) khoáng của duề tơ peo(s).
Vâng, tôi mua một vé xe đi phố Hoàng Quốc Việt.
  • 4千。
  • Sì qiān.
  • Sư chen.
4000.
  • 到黄国街的时候请通知我。
  • Dào huáng guó jiē de shíhòu qǐng tōng zhī wǒ.
  • Tào khoáng cúa duề chiê tơ sứ khầu chỉnh thung trư ủa.
Khi nào đến phố Hoàng Quốc Việt xin thông báo cho tôi biết.
  • 好,还有谁要买票吗?
  • Hǎo, hái yǒu shéi yāo mǎi piào ma?
  • Hảo, khái iểu xuấy èo mải peo(s) ma?
Được, còn ai mua vé nữa không?
  • 到黄国越街了,你落车啊。
  • Dào huángguó yuè jiē le, nǐ luò chē a.
  • Tào khoáng cúa duê chiê lơ, nỉ èo lua trưa(s) a.
Đến phố Hoàng Quốc Việt rồi, anh xuống xe đi.
  • 好,谢谢你。
  • Hǎo, xiè xiè nǐ.
Vâng, cám ơn anh.
  • 对不起,你落不落车?
  • Duì bù qǐ, nǐ luò bù luòchē?
Xin lỗi, chị có xuống xe không?
  • 落。
  • Luò.
Có.
  • 我们一起落车。
  • Wǒmen yīqǐ luòchē.
Chúng ta cùng nhau xuống xe.

Nắm chắc được vốn từ vựng cùng những mẫu câu thông dụng này bạn có thể tự tin đi du lịch Trung Quốc mà không cần đến người phiên dịch.

→Qua đến nơi đây, thấy đất nước tươi đẹp cùng nền văn hóa đa chiều, biết đâu bạn có ý định tham gia khóa học tiếng Trung Quốc cơ bản.

⇒ Xem tiếp  bài 16: Gọi điện thoại

.

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Bài viết liên quan

Subscribe
Notify of

0 Góp ý
Inline Feedbacks
View all comments
Back to top button