Ngữ pháp tiếng Trung
Trong ngữ pháp tiếng Trung bao gồm các thành phần như dưới đây:
- Các loại từ trong tiếng Trung
- Kết cấu cú pháp câu
- Thành phần ngữ pháp Hán Ngữ
- Các kiểu câu trong tiếng trung
- Cấu trúc ngữ pháp sơ cấp
- Mẫu cấu trúc ngữ pháp Hán ngữ cố định
- Lượng từ trong tiếng Trung
- Sách ngữ pháp tiếng Trung cơ bản
-
Đại từ trong tiếng Trung: Hướng dẫn và Ví dụ mới nhất 2025
Trong tiếng Trung, có một số loại đại từ quan trọng mà bạn có thể sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Dưới đây là một số đại từ phổ biến: 🔊 我 (wǒ): tôi, tớ, chúng tôi 🔊 你 (nǐ): bạn, cậu, anh/chị (dùng trong mối quan hệ ngang hàng) 🔊 他 (tā): anh ấy, cậu ấy, ông ấy 🔊 她 (tā): cô ấy, bà ấy 🔊 它 (tā): nó (dùng cho động vật và vật không sống) 🔊 我们 (wǒmen): chúng ta, chúng tôi 🔊 你们 (nǐmen): các bạn, các anh/chị (dùng trong mối quan hệ ngang hàng) 🔊 他们 (tāmen): họ (đàn ông, cả nam và nữ), các anh/chị 🔊 她们 (tāmen): họ (đàn bà, chỉ nữ giới)…
-
Phó Từ 都 [dōu] trong tiếng Trung | Cách dùng đầy đủ
Phó từ/Trạng từ 都 (dōu) được dùng để diễn đạt “tất cả” trong tiếng Trung. Người ta thường sử dụng 都 (dōu) trong nhiều câu. Dưới đây, tiếng Trung Chinese xin gửi tới bạn toàn bộ cách sử dụng Phó từ 都 trong tiếng Trung là một phần vô cùng quan trọng trong ngữ pháp tiếng Trung. Phó từ 🔊 都 (dōu) với nghĩa “Tất cả” Phó từ 都 (dōu) hay còn gọi là trạng từ thường đứng sau chủ ngữ. Cấu trúc Chủ ngữ. + 都 + [Cụm động từ] Hãy nhớ rằng 都 (dōu) xuất hiện sau chủ ngữ. Một sai lầm phổ biến mà người học mắc phải là đặt 都 (dōu) ở đầu câu (vì “tất cả” thường xuất…
-
Câu hỏi Chính phản trong tiếng Trung | Ý nghĩa, Cấu trúc và Cách dùng
Câu hỏi Chính phản là một trong các hình thức câu hỏi thú vị nhất trong tiếng Trung. Nội dung dưới đây Chinese xin giới thiệu với các bạn chi tiết về loại câu hỏi này. Câu hỏi chính phản là gì? Câu hỏi lựa chọn trong tiếng Trung là sự kết hợp giữa câu hỏi khẳng định và phủ định (câu hỏi tiêu cực và tích cực) là thành phần chính của vị ngữ để hỏi. Có thể đặt trước hay sau chủ ngữ hay đặt cuối câu, biểu thị sự xác nhận Người nghe được yêu cầu trả lời theo dạng lựa chọn giữa khẳng định hoặc phủ định trong câu của người hỏi Câu hỏi chính phản…
-
Từ Đồng âm Khác nghĩa trong tiếng Trung: Cách dùng chuẩn
Cùng giống như các cặp từ Khác nghĩa trong tiếng Trung nhưng phân biệt ở đây là Khác nghĩa nhưng Đồng âm. Đây là nhưng từ bạn cần phải lưu ý trong quá trình học tiếng Trung Có ba thể loại Từ Đồng âm Khác nghĩa trong tiếng Trung như dưới đây: Từ đồng âm là các từ trùng với nhau về hình thức ngữ âm (thường là viết, đọc giống nhau) nhưng lại khác nhau về nghĩa của từ. Thường thì từ đồng âm thường dễ nhầm lẫn với từ nhiều nghĩa nên muốn phân biệt được cần phải dựa vào từng trường hợp, câu văn cụ thể. Đối với từ đồng âm: các nghĩa hoàn toàn khác nhau…
-
Từ Đồng nghĩa trong tiếng Trung: Giải thích và Cách dùng chuẩn
Từ đồng nghĩa trong tiếng Trung là một phần ngữ pháp quan trong trong tiếng Trung. Nắm vững được phần ngữ pháp này sẽ giúp bạn tự tin trong giao tiếp và trở thành người giao tiếp tinh tế, linh hoạt. Hãy cùng tiếng Trung Chinese bắt đầu chinh phục loại từ này nhé! Từ đồng nghĩa là gì? Từ đồng nghĩa:🔊 代名词 / Dàimíngcí . Từ đồng nghĩa trong tiếng Trung là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau . Một số ví dụ đơn giản về từ đồng nghĩa: 🔊 安定 – 稳定 – 固定 – 安全 – 平安 🔊 安定 (形、动) [ AN ĐỊNH ] Yên ổn, ổn định, xoa dịu, làm cho yên.…
-
Ngữ pháp HSK 5: Cấu trúc | Bài tập và file Pdf
Vượt qua kì thi HSK 5 đơn giản chỉ cần học thật kỹ bộ ngữ pháp tổng hợp HSK 5. Ngay bây giờ hãy bắt đầu tâp luyện với bài học tổng hợp ngữ pháp HSK 5 để tự tin tiến tới kì thi khó nhằn này nhé! → Ôn lại bài Tổng hợp ngữ pháp HSk4 1. Hai cách sử dụng của 🔊 所 (suǒ) Cách 1: Trợ động từ Cấu trúc: 🔊 所 + verb + 🔊 的 📝 Ví dụ: 1️⃣ 🔊 别动,你所站的位置很危险! Bié dòng, nǐ suǒ zhàn de wèizhì hěn wéixiǎn! Đừng di chuyển, vị trí của bạn là nguy hiểm! 2️⃣ 🔊 这些信息是我以前所不知道的。 Zhèxiē xìnxī shì wǒ yǐqián suǒ bù zhīdào de. Thông tin này…
-
Ngữ pháp HSK 4: Cấu trúc | Bài tập và file Pdf
Ngữ pháp HSK 4 khó không? Bạn muốn giao tiếp thành thạo với người Trung Quốc? Bạn muốn học tiếng Trung để du học? Hay đơn giản bạn chỉ muốn cầm trên tay một loại chứng chỉ tiếng Trung Quốc để làm đẹp cho CV của mình? Vậy thì bạn phải có trình độ tiếng Trung đạt ngưỡng HSK 4 để có thể giao tiếp một cách trôi chảy, lưu loát. Thế nhưng, ngoài lượng từ vựng HSK 4 là 2500 từ ra, chúng ta còn cần phải nắm vững các cấu trúc ngữ pháp căn bản nữa. Vậy nên, hôm nay tiếng Trung Chinese sẽ chia sẻ cho bạn một vài cấu trúc ngữ pháp trọng điểm cho kỳ…
-
Ngữ pháp HSK 3: Cấu trúc | Bài tập và file Pdf
Các bạn hãy tiếp tục chinh phục HSK 3 cùng tiếng Trung Chinese thông qua bài tổng hợp ngữ pháp HSK 3 dưới đây nhé! Bổ ngữ kết quả 🔊 好 → Ôn lại bài Tổng hợp ngữ pháp HSk 2 Bổ ngữ kết quả biểu thị động tác đã hoàn thành và hoàn thành đạt đến mức độ hoàn thiện làm người ta cảm thấy hài lòng. 📝 Ví dụ: 🔊 我准备好了。Wǒ zhǔnbèi hǎole. Tôi chuẩn bị xong rồi. ( Ở đây có nghĩa là người nói đã chuẩn bị sẵn sàng, và ổn thỏa) 🔊 昨天晚上我没睡好。Zuótiān wǎnshàng wǒ méi shuì hǎo. Tối qua tôi ngủ không ngon. ( Câu này diễn tả sự không hài lòng về giấc…
-
Vị ngữ trong tiếng Trung: Định nghĩa và phân loại chuẩn nhất
Vị ngữ trong tiếng Trung đóng vai trò quan trọng bậc nhất để diễn đạt thành công trong một câu giao tiếp. Bởi vậy muốn sử dụng tiếng Trung thành thạo, bạn phải làm chủ được phần ngữ pháp về cả chủ ngữ và vị ngữ trong tiếng Trung. Dưới đây là bài học chi tiết về phần ngữ pháp vị ngữ trong tiếng Trung. Hãy cùng nhau học tập tiến bộ nhé! Vị ngữ trong tiếng Trung là gì? Vị ngữ là bộ phận thứ hai trong câu, nó diễn tả hoạt động, tính chất, trạng thái, đặc điểm,… của người, vật, sự việc được nêu ở chủ ngữ. Vị ngữ có thể là một từ, một cụm từ,…
-
Ngữ pháp HSK 2: Tổng hợp | Cấu trúc | Bài tập và file Pdf
Tiếp phần Ngữ pháp HSK 1 ở bài trước, hôm nay hãy cùng Tiếng Trung Chinese chinh phục ngữ pháp HSK2 thông qua bài viết tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung dưới đây nhé! Chúc các bạn có một bài học hiệu quả! Trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 có 14 phần như dưới đây: Phần 1: Ngữ pháp Hsk2 1. Trợ động từ 🔊 要: Diễn đạt muốn làm gì đó Công thức: 要 + Noun / 要 + Verb Ví dụ: 🔊 我要吃米饭。 Wǒ yào chī mǐfàn. Tôi muốn ăn cơm. 2. Phó từ chỉ mức độ 🔊 最 nghĩa là nhất. Công thức: 🔊 最 + Danh từ hoặc động từ Ví dụ: 🔊 我最喜欢吃米饭。 Wǒ zuì xǐhuān chī mǐfàn.…
-
Bổ ngữ trong tiếng Trung: Tổng hợp các loại và Ví dụ
Trung tâm tiếng Trung Chinese Xin giới thiệu với các bạn bài viết về các loại Bổ ngữ trong tiếng Trung. Một số loại Bổ ngữ có phần giải thích dài chúng tôi tách riêng ra 1 bài cụ thể hơn. Bổ ngữ tiếng Trung là gì? Bổ ngữ là thành phần đứng sau Động từ hoặc Hình dung từ (tính từ), nó bổ sung nói rõ mức độ của tính trạng, tình hình, kết quả, số lượng của động tác. Bổ ngữ thường do Hình dung từ, Phó từ hoặc động từ đảm nhiệm. Ví dụ 1: 🔊 我们已经上完第二节课。 Wǒmen yǐjīng shàng wán dì èr jié kè. Chúng tôi đã học xong tiết thứ hai. Ví dụ 2: 🔊…
-
TÂN NGỮ trong tiếng Trung: Định nghĩa và Cấu trúc
Tân ngữ là một trong những chủ điểm quan trọng trong ngữ pháp tiếng Trung. Hôm nay, hãy cùng tiếng Trung Chinese tìm hiểu chủ đề Tân ngữ trong tiếng Trung bạn nhé! Hi vọng bài viết sẽ giúp bạn trong việc làm chủ tiếng Trung. Tân ngữ trong tiếng Trung là gì? Tân ngữ hay túc từ là thành phần thuộc vị ngữ trong câu. Tân ngữ thường đi sau động từ, liên từ hoặc giới từ, biểu đạt ý nghĩ của người hoặc vật chịu sự tác động của động từ giới từ đứng trước nó hoặc biểu đạt mối liên kết giữa các tân ngữ với nhau thông qua liên từ. Trong một câu có thể có…
-
CHỦ NGỮ trong câu tiếng Trung: Cách dùng Các loại chuẩn nhất!
Hôm nay Chinese sẽ cùng bạn tìm hiểu về chủ ngữ trong tiếng Trung nhé! Hãy chăm chú tiếp thu bởi đây là phần ngữ pháp cực kì quan trọng trong việc giúp bạn làm chủ tiếng Trung đó. Chủ ngữ trong câu là gì? Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất trong câu, nêu người hay sự vật làm chủ sự việc. Phần lớn danh từ và đại từ giữ chức vị là chủ ngữ trong câu, các loại từ khác, đặc biệt là tính từ và động từ (gọi chung là thuật từ) cũng có khi làm chủ ngữ. Trong trường hợp này, tính từ và động từ được hiểu như một danh từ. Chủ ngữ có thể…
-
TRẠNG NGỮ trong tiếng Trung: Cách dùng chuẩn xác nhất
Trạng ngữ là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong câu tiếng Trung. Hãy cùng tiếng Trung Chinese khám phá cách dùng, đặc điểm và ý nghĩa của thành phần trạng ngữ trong câu tiếng Trung nhé. Trạng ngữ là gì? Trạng ngữ trong tiếng Trung là thành phần ngữ pháp bổ nghĩa cho động từ và hình dung từ trong câu. Trạng ngữ thường được dùng để biểu thị thời gian, nơi chốn, phương thức, phạm vi của hành động và mức độ của tính chất, trạng thái. Phân loại Trạng ngữ trong tiếng Trung #1. Trạng ngữ chỉ Nơi chốn 在 Trạng ngữ chỉ nơi chốn nói rõ động tác xảy ra ở đâu, hoặc…
-
Động từ Năng Nguyện: Cách sử dụng và Phân biệt 能 , 可以 , 会,想,要
Trong ngữ pháp tiếng Trung chắc hẳn các Động từ Năng nguyện 能 , 可以 , 会,想,要 rất quen thuộc với bạn đúng không. Nhưng bạn đã nắm chắc cách sử dụng chưa? Hôm nay mình sẽ phân tích cách dùng các từ trên nhé. Hy vọng các bạn sẽ không bao giờ dùng sai các từ này Động từ Năng nguyện là gì Động từ Năng nguyện hay còn gọi là trợ động từ đa số biểu thị năng lực, nguyện vọng hoặc khả năng làm việc gì đó. Cấu trúc: Khẳng định: Động từ năng nguyện + động từ Phủ định: 🔊 不 + động từ năng nguyện. Nghi vấn: động từ năng nguyện +🔊 不 + động…
-
Trợ từ: Cách dùng Trợ từ Kết cấu DE 的 trong khẩu ngữ tiếng Trung
Bài viết dưới đây Chinese xin hướng dẫn các bạn cách sử dụng Trợ từ Kết cấu DE 的 trong khẩu ngữ giao tiếp tiếng Trung Ứng dụng của trợ từ kết cấu “🔊 的” trong khẩu ngữ DE “🔊 的” là trợ từ kết cấu nối Định ngữ và Trung tâm ngữ để tạo thành cụm Danh từ. Cấu trúc: Định ngữ + De 🔊 的 + Trung tâm ngữ. → Mẫu câu này được sử dụng rất nhiều trong khẩu ngữ tiếng Trung. Trong đó: Định ngữ: là thành phần bổ sung ý nghĩa cho danh từ, biểu thị tính chất, trạng thái, sở hữu của người hoặc vật. Định ngữ có thể là danh từ, tính từ,…
-
ĐỊNH NGỮ trong tiếng Trung: Thứ tự và Cách sắp xếp
Khái quát về định ngữ, vị trí thường thấy cũng như những điểm cơ bản khác biệt giữa định ngữ trong câu tiếng Trung và câu tiếng Việt: Định ngữ là thành phần tu sức và hạn chế cho danh từ ở trung tâm ngữ. Bất kể các thực từ nào cũng đều có thể đảm nhiệm thành phần định ngữ, như là tính từ (cụm tính từ), danh từ (cụm danh từ), động từ (cụm động từ), giới từ (cụm giới từ),v.v Định ngữ thường đứng trước trung tâm ngữ mà nó tu sức, giữa các thành phần thường có trợ từ “的”kết nối. Vị trí định ngữ trong câu tiếng Việt khác với trong câu tiếng Trung. Định…
-
Động từ LI HỢP tiếng Trung: Ý nghĩa và Cách dùng chuẩn xác
Động từ li hợp trong tiếng Trung cực kì thông dụng, chính vì thế nắm vững cách sử dụng những động từ này giúp bạn nắm vững ngữ pháp tiếng Trung để vận dụng giao tiếp. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để biết cụ thể cách dùng của động từ li hợp nhé! Động từ li hợp là gì? Động từ li hợp được sử dụng để biểu đạt một khái niệm hoàn chỉnh cố định, khi dùng có thể tách động từ đó và thêm các thành phần khác vào giữa. Đặc điểm lớn nhất của động từ li hợp đó chính là không thể trực tiếp mang tân ngữ vì kết cấu của nó đã bao…
-
Ngữ pháp tiếng Trung Quyển 4: Tổng hợp nâng cao | File Pdf
Tiếp bài Ngữ pháp tiếng Trung quyển 3 bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về Ngữ pháp tiếng Trung Quyển 4. Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé! 1. Bổ ngữ xu hướng Phức hợp Các động từ xu hướng:上,下,进,出,回,过,起 thêm 来,hoặc 去 khi đặt sau một động từ khác làm bộ ngữ, gọi là bổ ngữ xu hướng phức hợp, biểu thị xu hướng của động tác. Ví dụ: 来: 上来,下来,进来,出来,回来,过来,起来。 去:上去,下去,进去,出去,回去,过去。 Quan hệ giữa phương hướng động tác mà 来/去 biểu thị với người nói hoặc sự vật được nhắc tới, giống như bộ nữ xu hướng đơn Ví dụ: 她走出学校去了 他跑回家来了 我买回来一本书 爸爸从箱子里拿出来一条项链。(Bàba cóng xiāngzi lǐ ná chūlái yītiáo xiàngliàn: Bố lấy 1 sợ dây chuyền…
-
Ngữ pháp tiếng Trung Quyển 3: Tổng hợp | File Pdf tải về
Tiếp bài ngữ pháp tiếng Trung quyển 2 bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về Ngữ pháp tiếng Trung Quyển 3. Đây là các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung thường xuất hiện và hay được sử dụng nhất trong giáo trình Hán ngữ 3 mà các bạn cần phải nắm vững. Bổ ngữ Kết quả: 结果补语 / jiéguǒ bǔyǔ Dưới đây là các Động từ “完, 懂, 见, 开, 上, 到, 成”… các Hình dung từ “好, 对, 错, 早, 晚” đều có thể đặt sau động từ làm Bổ ngữ kết quả của động tác. Hình thức khẳng định: Động từ + Động từ/Hình dung từ 1️⃣ 我听懂了老师的话。(wǒ tīng dǒng le lǎoshī de huà). Tôi nghe hiểu được những…
-
Cách dùng Trợ từ ngữ khí Ne và Ba trong ngữ pháp tiếng Trung
Bài học ngữ pháp tiếng Trung dưới đây là cách dùng Trợ từ ngữ khí ne và ba trong tiếng Trung, mời các bạn cùng theo dõi bài viết Trợ từ ngữ khí: 语气助词“呢”和“吧” I,语气助词“呢”的用法: Cách dùng trợ từ ngữ khí “呢” Trợ từ ngữ khí đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc biểu thị ngữ khí, sắc thái biểu đạt của người nói. Vì vậy nếu ta nắm vững được cách sử dụng những trợ từ ngữ khí sẽ dễ dàng cho các bạn giao tiếp được lưu loát và linh hoạt hơn rất nhiều. Chủ đề hôm nay chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu về trợ từ ngữ khí cực thông dụng trợ từ ngữ…
-
TÍNH TỪ tiếng Trung: Các từ thông dụng và cách sử dụng chuẩn xác nhất
Bài học ngữ pháp tiếng Trung hôm nay chúng ta sẽ học về Tính từ trong tiếng Trung. Cùng tìm hiểu xem tính từ là gì? phân loại, chức năng và đặc trưng tính từ Trong tiếng Trung Tổng hợp các tính từ tiếng Trung thông dụng Tính từ là gì? 形容词/Xíngróngcí/ Tính từ 表示人、事物的形状、性质或者动作、行为等的状态的词叫形容词。形容词的否定式是在形容词前用否定副词”不”. Biǎoshì rén, shìwù de xíngzhuàng, xìngzhì huòzhě dòngzuò, xíngwéi děng de zhuàngtài de cí jiào xíngróngcí. Xíngróngcí de fǒudìng shì shì zài xíngróngcí qián yòng fǒudìng fùcí” bù”. Từ để biểu thị tính chất, trạng thái của người hoặc sự vật hay trạng thái của động tác hành vi thì được gọi là hình dung từ (tính từ).Tính từ khi phủ định thì thường xuất hiện…
-
Cảm Thán | Thán Từ trong tiếng Trung: Cách dùng và Phân loại
Trong ngữ pháp tiếng Trung hôm nay chúng ta sẽ học về từ cảm thán trong tiếng Trung để diễn tả sự ngạc nhiên, nghi ngờ , sợ hãi, thắc mắc, phẫn nộ… Cùng Trung tâm Chinese tìm hiểu xem thán từ là gì ? và phân loại thán từ trong tiếng Trung nhé! Định nghĩa Thán từ: Thán từ là loại từ biểu thị một thái độ, tình cảm, cảm xúc của người nói. Đây là một loại hư từ đặc biệt, luôn độc lập trong câu, không có mối liên hệ với các từ ngữ khác. Thán từ có thể đứng độc lập tạo thành một câu riêng lẻ. Phân loại thán từ: Muốn dựa chính xác nghĩa…
-
Hình Dung Từ | Tính từ trong tiếng Trung: Định nghĩa và Chức năng
Hình dung từ trong tiếng Trung có rất nhiều loại từ với cách dùng khác biệt. Dưới đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về định nghĩa, đặc điểm và chức năng của hình dung từ trong tiếng Trung là gì nhé! Hình dung từ trong tiếng Trung là gì? Hình dung từ hay còn gọi là Tính từ. Hình dung từ là từ mô tả hình trạng và tính chất của sự vật hay người, hoặc mô tả trạng thái của hành vi hay động tác. Phân loại: Hình dung từ miêu tả hình trạng của người hay sự vật: 高,小,大,高,短 Hình dung từ miêu tả tính chất của người hay sự vật: 对,错,骄傲,坚强, 好,坏 Hình dung từ miêu…
-
Tổng hợp Các loại Từ trong tiếng Trung Quốc
Bài viết dưới đây chúng ta sẽ tổng hợp xem các loại từ trong tiếng Trung, từ được phân loại thành những loại từ nào, để các bạn có thể có cái nhìn khái quát hơn về các loại từ trong tiếng Trung. Phân loại các loại Từ trong tiếng Trung #1. DANH TỪ Danh từ đọc là: míng cí / 🔊 名詞 Danh từ dùng biểu thị người hay sự vật gọi là Danh từ. Nói chung ở trước Danh từ ta có thể thêm vào số từ hay Lượng từ nhưng Danh từ không thể nhận Phó từ làm bổ nghĩa. → Xem thêm chi tiết Danh từ trong tiếng Trung #2. TÍNH TỪ (HÌNH DUNG TỪ) …
-
LIÊN TỪ trong tiếng Trung: Định nghĩa | Đặc điểm và Phân loại
Trong bài học ngữ pháp tiếng Trung ngày hôm nay. Chúng ta sẽ đi tìm hiểu liên từ trong tiếng Trung là gì ? Đặc điểm và phân loại như thế nào? Cùng Trung tâm Chinese tìm hiểu bài viết dưới đây nhé ! Định nghĩa liên từ là gì ? Từ dùng để nối kết từ, cụm từ và câu với nhau gọi là liên từ, như “和”、“但是”、“所以”…Bản thân liên từ không ý nghĩa từ vựng cụ thể, nó chỉ nói rõ quan hệ nào đó giữa các từ ngữ và câu được nối kết mục đích học tiếng Trung. Đặc điểm ngữ pháp của liên từ trong tiếng Trung Liên từ trong câu chỉ có tác dụng kết…
-
GIỚI TỪ trong tiếng Trung: Định nghĩa | Đặc điểm và Phân loại
1. Định nghĩa giới từ là gì? Giới từ là những hư từ đặt trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ, tạo thành các cụm giới từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu về các mặt đối tượng, thời gian, nơi chốn, phương thức, nguyên nhân, bị động, so sánh, bài trừ…. 📝 Ví dụ: Biểu thị thời gian, nơi chốn, phương hướng thì có: 在,从,向,往。 Biểu thị đối tượng thì có: 跟,对,给,对于,关于,把,连。 Biểu thị nguyên nhân, mục đích có: 为,为了,由于。 Biểu thị phương thức có: 按照,根据 。 Biểu thị bị động có: 被,叫,让。 Biểu thị bài trừ có: 除,除了。 2. Đặc điểm ngữ pháp giới từ a. Giới từ trong tiếng Trung không thể…
-
TRỢ TỪ trong tiếng Trung: Đặc điểm | Phân loại và Cách dùng
Trợ từ trong tiếng Trung là một trong những chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung cơ bản. Có rất nhiều trợ từ khác nhau và cách sử dụng cũng vậy. Bài viết hôm nay chúng tôi giới thiệu tới các bạn trợ từ trong tiếng Trung, phân loại và cách sử dụng chúng nhé !. Đặc điểm của Trợ từ trong tiếng Trung Trợ từ trong ngữ pháp là từ loại đặc biệt vừa mang tính đặc thù lại vừa rất quan trọng. Trợ từ mang những đặc điểm chủ yếu sau: a. Trợ từ đều phụ thuộc vào từ, từ tổ hoặc câu, không thể sử dụng độc lập. Đồng thời phần lớn trợ từ đều phụ thuộc vào…
-
PHƯƠNG VỊ TỪ trong tiếng Trung: Cách sử dụng chuẩn xác!
Phương vị từ trong tiếng Trung dùng để chỉ phương hướng. hôm nay chúng ta sẽ cùng học về ngữ pháp tiếng Trung: phương vị từ trong tiếng Trung nhé! Các Phương vị từ trong tiếng Trung Phương vị từ là gì? Phương vị từ là những danh từ chỉ phương hướng, được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp tiếng Trung, nhất là chủ đề giao tiếp liên quan tới xác định phương hướng, hỏi thăm đường xá. Các phương vị từ thường dùng 上面 / shàngmiàn /: phía trên, bên trên 下面 / xiàmiàn /: phía dưới, bên dưới 前边 / qiánbiān /: đằng trước, phía trước 后边 / Hòubiān /: phía sau, đằng sau 左边 / zuǒbiān…
-
ĐỘNG TỪ trong tiếng Trung: Cách dùng | Ví dụ và Các loại
Hôm nay chúng ta sẽ học về tất cả các kiến thức về Động từ trong tiếng Trung, để bạn có thể hiểu và sử dụng động từ cho chính xác trong các tình huống nhé ! Tổng hợp 315 Động từ thường gặp nhất ở cuối bài viết này ↓ Động từ trong tiếng Trung là gì? Động từ tiếng Trung là từ biểu thị động tác, hành vi, hoạt động tâm lý, sự phát triển biến hoá, v.v… Động từ có thể phân thành: Động từ cập vật ( động từ có kèm tân ngữ) Động từ bất cập vật ( động từ không kèm tân ngữ). Dạng phủ định của động từ có chữ «不» hay «没»…
-
Động từ: Phân biệt 说明 vs 解释 – Thuyết minh – Giải thích
Bài viết hôm này chúng ta cùng Trung tâm tiếng Trung Chinese học về cách Phân biệt 再 và 又 trong học ngữ pháp tiếng Trung để các bạn có thể sử dụng đúng trong các tình huống nha. Khi biểu thị sự lặp lại của động tác hoặc tiếp tục tiến hành “再” biểu thị tính chủ quan,thường dùng ở thể chưa hoàn thành “又” biểu thị tính khách quan, dùng nhiều ở thể hoàn thành hoặc tình huống mới đã xuất hiện. Khi dịch sang tiếng Việt đều dịch là “lại”, nhưng khác nhau về tính chất. 📝 Ví dụ: 再写一遍(主观、待重复) zài xiě yībiàn- viết lại một lần nữa (chủ quan, chờ lặp lại) 又写了一遍(客观、已重复) yòu xiěle yībiàn-…
-
Ngữ pháp tiếng Trung: Phân biệt 以为 và 认为 – cho rằng và nhận thấy
Phân biệt 以为 và 认为 – cho rằng và nhận thấy sẽ là nội dung bài học ngữ pháp tiếng Trung hôm nay mà Trung tâm Chinese giới thiệu đến các bạn đang học ngữ pháp. Trong tiếng Việt thì mọi người có thể nhận ra nghĩa của hai từ này nhưng trong Học tiếng trung thì việc sử dụng rất hay nhầm lẫn và phức tạp. 以为是推断的结果与事实不符。 yǐ wéi shì tuī duàn de jié guǒ yǔ shì shí bú fú . “以为”là kết quả sự đoán và thực tế không giống nhau. 1。我以为他是老师原来他是校长。 wǒ yǐ wéi tā shì lǎo 師xiàng tā shì xiào zhǎng . Tôi tưởng ông ấy là thầy giáo, thì ra ông ấy là hiệu trưởng…
-
Động từ: Phân biệt 了解 和 理解 Hiểu rõ với Lý giải
Phân biệt 了解 和 理解 hiểu rõ với lý giải sẽ là nội dung bài học ngữ pháp tiếng Trung ngày hôm nay mà trung tâm tiếng Trung Chinese sẽ gửi đến bạn học tiếng Trung ! 了解是知道得很清楚. le jiě shì zhī dào dé hěn qīng chǔ . “了解” là biết rất rõ. 1。我很了解他的脾气,你就少说一句吧! wǒ hěn le jiě tā de pí qì , nǐ jiù shǎo shuō yī jù ba ! Tôi hiểu rõ cơn tức giận của cậu ấy, bạn nhịn đi một chút đi! 2。你了解越南的历史吗? nǐ le jiě yuè nán de lì shǐ ma ? Bạn hiểu rõ về lịch sử Việt Nam không ? 了解是打听调查。 le jiě shì dǎ tīng diào chá . “了解” là qua sự…
-
Động từ: Cách phân biệt 变,变化,变成 Biến , Biến hóa , Biến thành
Học Ngữ pháp tiếng Trung nhiều bạn vẫn hay nhầm lẫn ngữ nghĩa và cách sử dụng của các từ 变,变化,变成 Biến , Biến hóa , Biến thành, vậy hôm nay chúng ta hãy cùng Trung tâm Chinese học cách phân biệt và sử dụng của các từ trên nhé ! 变是动词表示性质,状态,情况和原来不同。 biàn shì dòng cí biǎo shì xìng zhì 、zhuàng tài 、qíng kuàng hé yuán lái bú tóng . Biến là động từ biểu thị tính chất , trạng thái , tình hình khác biệt so với lúc đầu. 变+形容词(好,坏,胖,瘦,冷,热,老,年轻,聪明,漂亮,糊涂)+了 biàn + xíng róng cí ( hǎo 、huài 、pàng 、shòu 、lěng 、rè 、lǎo 、nián qīng 、cong míng 、piāo liàng 、hú tú ) + le Biến + hình dung từ…
-
Động từ: Cách phân biệt 乐意- 愿意
Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng học cách phân biệt 乐意- 愿意 trong ngữ pháp tiếng Trung nhé, chúc các bạn học tốt tiếng trung giao tiếp: 乐意(Lèyì):甘心情愿(Gānxīnqíngyuàn), 满意( Mǎnyì),高兴(gāoxìng). Sẵn lòng, Hài lòng, vui vẻ. 愿意:认为符合自己的心愿而同意(做某事)。希望(发生某种情况). (Yuànyì: Rènwéi fúhé zìjǐ de xīnyuàn ér tóngyì (zuò mǒu shì). Xīwàng (fāshēng mǒu zhǒng qíngkuàng). Đồng ý (để làm một cái gì đó) như nó đáp ứng mong muốn của một người. Hy vọng (một cái gì đó xảy ra). Giải nghĩa: 乐意: Cam tâm tình nguyện, bằng lòng, vui sướng. 愿意:Vui lòng, bằng lòng, sẵn lòng. Đồng ý làm việc gì đó (Nghĩ rằng khi làm việc gì đó phù hợp với mong muốn bản thân) cũng mang nghĩa…
-
Bổ ngữ Xu hướng trong tiếng Trung (HN3): Định nghĩa và Ví dụ
Cùng Trung tâm Chinese tìm hiểu về Bổ ngữ Xu hướng trong khi học về ngữ pháp tiếng Trung qua bài viết dưới đây nhé! Bổ ngữ Xu hướng trong ngữ pháp tiếng Trung Bổ ngữ Xu hướng là gì? Bổ ngữ chỉ hướng di chuyển của động tác gọi là bổ ngữ xu hướng. Có 2 loại bổ ngữ là bổ ngữ xu hướng đơn và bổ ngữ xu hướng kép (phức hợp) #1. Bổ ngữ Xu hướng Đơn: Cấu trúc: Động từ + 来 / 去 (Biểu đạt xu hướng của động tác) • 来: biểu thị động tác hướng gần người nói. • 去: biểu thị động tác hướng xa người nói. Động từ 去,来 đặt sau…
-
Ngữ Cố Định trong Ngữ pháp tiếng Trung
Ngữ cố định trong tiếng Trung chia làm hai loại: Thục ngữ và Tục ngữ. Thục ngữ lại chia làm ba loại nhỏ: thành ngữ, quán ngữ và ngữ yết hậu (tiếng Việt cơ bản không có ngữ yết hậu, còn các loại khác đều có và có rất nhiều như tiếng Hán vậy). Chữ Hán Phiên âm Ý nghĩa Chú thích 风口浪尖 Fēngkǒulàngjiān Đầu sóng ngọn gió Thành ngữ 吃独食 chīdúshí Ăn mảnh Quán ngữ 远水救不了近火 yuǎn shuǐ jiù bùliǎo jìn huǒ Nước xa không cứu được lửa gần Tục ngữ Đặc điểm của ngữ cố định: 1️⃣ Hình thức khá cố định, không thể tùy tiện hoán đổi thành phần tạo ngữ. 2️⃣ Nói chung có ý nghĩa…
-
Từ ngữ Trọng điểm trong Ngữ pháp tiếng Trung | Hướng dẫn và Ví dụ
Hôm nay chúng ta tìm hiểu các Từ ngữ Trọng điểm trong ngữ pháp tiếng Trung. Bài viết dưới đây là các cách phân loại về các từ trọng điểm trong tiếng Trung cùng tìm hiểu ngay nào các bạn nhé ! Các từ ngữ trọng điểm trong ngữ pháp tiếng Trung 1.Từ li hợp: Trong tiếng Hán, một số động từ khi sử dụng có thể thêm vào giữa động từ đó các thành phần như “了”,“过”, cụm từ chỉ số lượng , những từ như vậy được gọi là từ li hợp . Từ li hợp thường không thể mang theo tân ngữ . Ví dụ : 生气 – 哥哥生老板的气,所以就离开了那个公司。 ( 哥哥生气老板 ) /Shēngqì – gēgē shēng lǎobǎn…
-
Cách GHÉP TỪ trong tiếng Trung và 500 Từ ghép Thông dụng nhất
Từ ghép tiếng Trung là gì? và sử dụng chúng như thế nào. Bài viết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu chi tết về cách ghép từ trong tiếng Trung và từ ghép trong ngữ pháp tiếng Trung này nhé! Từ ghép tiếng Trung là gì? Từ ghép tiếng Trung do “hai từ tố thực” (từ tố có ý nghĩa) còn gọi là “từ căn” kết hợp với nhau. Có ba phương thức kết hợp từ căn để tạo thành từ ghép là: Phương thức phức hợp Phương thức phụ gia Phương thức trùng điệp Cách ghép từ trong tiếng Trung # Phương thức phức hợp Từ ghép được tạo thành bởi phương thức phức hợp có năm kiểu…
-
Phân loại các câu phức trong tiếng Trung
Hôm nay chúng ta đi tìm hiểu các loại câu phức trong tiếng Trung. Cũng giống như tiếng Việt, tiếng Trung cũng có những câu phức. Câu phức là một trong những cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung căn bản, Cùng Trung tâm Chinese tìm hiểu bài dưới đây để nắm chắc kiến thức hơn về ngữ pháp trong quá trình học tiếng Trung của bạn nhé ! Các loại câu phức trong tiếng Trung 1. Câu phức nhân quả Ở loại câu phức này, một phần câu nói rõ nguyên nhân hoặc lí do, một phần câu biểu thị kết quả hoặc biểu thị sự suy đoán. Ví dụ 1: 他因为一夜没睡觉,脸色很难看。 (Tā yīn wéi yīyè méi shuìjiào, liǎnsè hěn…
-
Phó từ | Trạng từ: Cách dùng “却 “
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu Cách dùng “却 “ trong ngữ pháp tiếng Trung cùng tìm hiểu qua các ví dụ ở dưới đây nhé ! Cách dùng “却 “ 却 [ què ]: trái lại, nhưng lại ” 却 ” là phó từ biểu thị sự chuyển ý, đứng sau chủ ngữ. Ví dụ: – 他没上过大学,却成了大学教授。 Anh ấy không có học qua đại học, nhưng lại trở thành giáo sư đại học. – 他想说什么却不好意思说。 Anh ấy hình như muốn nói điều gì đó nhưng lại ngại nói ra. – 以前用半月的时间来完成这个任务, 现 在却用两个月的时间就可以完成了。 Trước đây phải cần thời gian nữa năm để hoàn thành nhiệm vụ này nhưng trái lại bây giờ chỉ cần hai tháng là có thể hoàn…
-
Trợ từ: Cách dùng câu chữ 把
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu các cách dùng câu chữ 把 trong ngữ pháp tiếng Trung. Trong sử dụng tiếng Trung thực tế, thì câu chữ 把 cũng giống như trong tiếng Việt với kết cấu Lấy cái gì đó để làm gì, thì mục đích chính của câu là nhấn mạnh vào thành phần tân ngữ, làm người nghe tập trung ý nghĩ vào thành phần tân ngữ, làm nổi bật thành phần tân ngữ ở trong câu. Các cách dùng câu chữ 把 I. Khái niệm: – Biểu thị thông qua động tác làm cho sự vật xác định thay đổi vị trí, quan hệ, trạng thái tính chất. – Tác dụng: đưa tân ngữ lên trước động từ, để nhấn…
-
Kết cấu liên từ biểu đạt so sánh trong tiếng Trung
Muốn học tốt tiếng Trung giao tiếp thì trước hết phải nắm chắc về ngữ pháp tiếng Trung và một số hiện tượng ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hán phổ thông, tất nhiên ở trong thực tế sử dụng thì tiếng Trung giao tiếp cũng có nhiều điểm khác biệt so với ngữ pháp tiếng Trung. Nhưng muốn hiểu được sự dị biệt đó chúng ta trước hết phải học tốt ngữ pháp tiếng Trung trước, thì mới nhanh chóng nắm được các điểm khác biệt này. 📝 Ví dụ: 好容易 hǎo róng yì / không dễ dàng, khó khăn lắm 好不容易 hǎo bù róng yì / không dễ dàng, khó khăn lắm “好容易” và “好不容易” khác biệt không…
-
Câu SO SÁNH trong tiếng Trung: Cấu trúc, Mẫu câu và Cách dùng chuẩn nhất
Trong ngữ pháp tiếng Trung cũng có các mẫu câu so sánh, hơn kém, bằng, chưa bằng. Bài viết các câu so sánh trong tiếng Trung dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn các câu so sánh và các cách so sánh trong tiếng Trung thường dùng. # So sánh hơn. Cấu trúc 1 : A 比 B + Hình dung từ 1️⃣ Anh ấy cao hơn tôi. 他比我高. (tā bǐ dìdi gāo) 2️⃣ Tôi không cao bằng anh ấy. 我没有他高. (Wǒ méiyǒu tā gāo) 3️⃣ Cô ấy không giỏi như bạn. 她没有你好. (Tā méiyǒu nǐ hǎo) 4️⃣ Cái áo này đắt hơn áo kia. 这件衣服 比那件贵. (Zhè jiàn yīfú bǐ nà jiàn guì) 5️⃣ Cái áo…
-
Trợ từ: Cách sử dụng Câu hỏi với Trợ từ 吗 (Phải không)
Ngữ pháp tiếng Trung: Câu hỏi với trợ từ 吗 a. 肯定形式句子 + 吗 kěn dìng xíng shì jù zǐ + ma Câu khẳng định + 吗 1. 你是去开会吗? nǐ shì qù kāi huì ma ? Có phải cậu đi họp không? 2. 你会说中文吗? nǐ huì shuō zhōng wén ma ? Cậu biết nói tiếng Trung không? b. 否定形式 + 吗 fǒu dìng xíng shì + ma Câu phủ định + 吗 1. 你不认识她吗? =(我以为你认识他) nǐ bú rèn shí tā ma ? = (wǒ yǐ wéi nǐ rèn shí tā ) Bạn không quen cô ấy à ? = (tôi tưởng cậu quen cô ấy). 2. 你不会游泳吗? =(我以为你会游泳) nǐ bú huì yóu yǒng ma ? = (wǒ yǐ wéi nǐ…
-
Ngữ pháp tiếng Trung: Câu chữ 把
Bài viết về ngữ pháp tiếng Trung hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Câu chữ 把 cùng xem 把 được sử dụng như thế nào nhé ! Cách sử dụng câu chữ 把 1. Mô hình câu : KĐ: CN + 把 + tân ngữ + động từ + thành phần khác CN + 把 + tân ngữ + động từ + 在/ 到 / 给/ 成 + tân ngữ PĐ: CN + 没 (有) + 把+ tân ngữ + động từ + thành phần khác · Biểu thị thông qua động tác làm cho sự vật xác định thay đổi vị trí, quan hệ, trang thái tính chất. · Tác dụng: đưa tân ngữ lên trước động…
-
Ngữ pháp tiếng Trung: Cách dùng 不 vs 没
Trong ngữ pháp tiếng Trung thì Cách dùng 不 và 没 khi học tiếng Trung Quốc 不 và 没 đều có nghĩa là không, nhưng nếu xét về mặt ý nghĩa thì có sự khác nhau. Cách dùng 不 trong tiếng Trung Phó từ phủ định 不 (bù) trong tiếng Trung được dùng phủ định cho hiện tại, tương lai và phủ định thói quen Cấu trúc phủ định với động từ Phủ định động từ trong tiếng Trung thường đi với 不 (bù). Để phủ định một động từ, chỉ cần đặt 不 (bù) trước nó Vấn đề + 不 + Động từ + Tân ngữ. 他们 不 是 坏 孩子。Tāmen bù shì huài háizi. Chúng không phải là những đứa trẻ hư 我们 不 喝 酒。Wǒmen bù…
-
Phân biệt sự khác nhau giữa 能 , 可以 và 会
Bài viết về ngữ pháp tiếng Trung hôm nay chúng ta sẽ Phân biệt sự khác nhau giữa 能 , 可以 và 会 xem cách dùng từ và đặt câu 2 từ này như thế nào nhé ! So sánh sự khác nhau giữa 能 , 可以 và 会 能 会 Néng huì 1.表示“有可能”时,用“能”,“会”都可以,常常用来表示某种估计或推测。用“会”时,句末常加“的”,表示肯定的语气。 Biǎoshì “yǒu kěnéng” shí, yòng “néng”,“huì” dōu kěyǐ, chángcháng yòng lái biǎoshì mǒu zhǒng gūjì huò tuīcè. Yòng “huì” shí, jù mò cháng jiā “de”, biǎoshì kěndìng de yǔqì. Khi biểu thị “có khả năng”, thì dùng “能”, hoặc “会” đều có thể, thông thường dùng để biểu thị một loại ước đoán/đánh giá hoặc suy đoán nào đó. Khi dùng “会”, thì cuối câu thường…
-
Đại từ nhân xưng trong tiếng Trung Quốc
Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem đại từ nhân xưng trong tiếng Trung như ngôi thứ nhất thứ 2… Là như thế nào nhé ! Các đại từ nhân xưng trong tiếng Trung Đại từ nhân xưng số ít ngôi thứ 1 我(wǒ) Đại từ nhân xưng số ít ngôi thứ 2 你(nǐ) 您(nín/ kính ngữ) Đại từ nhân xưng số ít ngôi thứ 3 他(tā/ Anh ta: dùng để chỉ con trai) 她(tā/ Cô ấy: dùng để chỉ con gái) 它(tā/Con kia, cái kia: dùng để chỉ động vật, đồ vật) Đại từ nhân xưng số nhiều ngôi thứ 1 我们(wǒmen) 咱们(zánmen / Đây là cách nói được sử dụng nhiều ở phía Bắc. Trong trường…
-
Ngữ pháp tiếng Trung: 把字句 (câu có chữ 把)
Hôm nay Trung tâm Chinese giới thiệu đến các bạn 把字句 (câu có chữ 把) để các bạn sử dụng chính sác cấu trúc ngữ pháp này để phục vụ cho công việc và việc học tiếng Trung của mình thêm tốt hơn. 把字句 (câu có chữ 把) – Tự học Ngữ pháp tiếng Trung Hình thức: «chủ ngữ + (把+ tân ngữ) + động từ». Chữ 把 báo hiệu cho biết ngay sau nó là tân ngữ. 他们把病人送到医院去了。They take the patient to the hospital. Họ đã đưa người bệnh đến bệnh viện rồi. 我已经把课文念的很熟了。I have put the text read very well. Tôi đã học bài rất thuộc. Trong câu sai khiến, để nhấn mạnh, chủ ngữ bị lược…
-
PHÓ TỪ | TRẠNG TỪ trong tiếng Trung: Cách dùng | Vị trí và Phân loại
Phó từ tiếng Trung là gì ? Phó từ hay còn gọi là trạng từ là những từ bổ nghĩa hạn chế về các mặt như phương thức,trình độ,thời gian,ngữ khí…cho động từ, tính từ hoặc cả câu. Như các từ “非常”(Fēicháng: cực kì)、“马上”(Mǎshang:ngay lập tức)、“毕竟”(Bìjìng: sau tất cả)…… Đặc điểm ngữ pháp của phó từ khi học tiếng Trung a. Chức năng ngữ pháp duy nhất của phó từ là làm trạng ngữ,đây chính là đặc trưng của phó từ để phân biệt với các từ loại khác.Ví dụ 1 số tính từ như “突然” (tū rán)tuy cũng có thể làm trạng ngữ nhưng những tính từ này thường đều có thể làm vị ngữ và định ngữ. b.…
-
100 Cấu trúc Ngữ pháp tiếng Trung Cơ bản toàn tập, thông dụng nhất
Với 100 cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản, hiện đại này trung tâm Chinese hy vọng bạn sẽ có đầy đủ kiến thức về ngữ pháp căn bản của mình trong quá trình học tiếng Trung Quốc. Bên dưới bài viết còn có link Download sách, tài liệu ngữ pháp tiếng Trung cơ bản pdf full toàn tập cho các bạn tham khảo thêm. Chúc các bạn thành công! Tổng hợp 100 cấu trúc Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản thông dụng nhất Cấu trúc 1: 只有…才能… /Zhǐyǒu… cáinéng… /Chỉ có… mới có thể… : Thường đi với nhau, chỉ điều kiện. Ví dụ: 只有你的话,我才能相信。 Zhǐyǒu nǐ dehuà, wǒ cáinéng xiāngxìn. Chỉ có lời của bạn, tôi mới…
-
Ngữ pháp tiếng Trung Quyển 2: Giáo trình Hán ngữ Nâng cao
Tiếp bài Ngữ pháp tiếng Trung quyển 1 bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về Ngữ pháp tiếng Trung quyển 2 nâng cao. Đây là các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung thường xuất hiện và hay được sử dụng nhất trong giáo trình Hán ngữ 2 mà các bạn cần phải nắm vững. Dưới đây là tổng hợp Ngữ pháp tiếng Trung quyển 2 Nâng cao A替B + động từ + tân ngữ: A làm gì hộ B, Ví dụ: 你替我洗碗,好吗?(Nǐ tì wǒ xǐ wǎn, hǎo ma?) Bạn rửa bát hộ tớ, được không? 他替我加班。(Tā tì wǒ jiābān.) Anh ấy làm tăng ca thay tôi 今天我替朋友借书。(Jīntiān wǒ tì péngyǒu jiè shū.):Hôm nay tôi thay bạn đi mượn…
-
Ngữ pháp tiếng Trung Quyển 1: Tổng hợp file Fdf | Cho người mới
Nắm vững ngữ pháp trong tiếng Trung là rất quan trọng, ngữ pháp giúp ta khi giao tiếp nói không bị lộn xộn và giao tiếp chính xác hơn. Chinese gửi đến các bạn bài tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung quyển 1 cho những ai đang học tiếng Trung nhất là giáo trình hán ngữ1️⃣ Trọng điểm ngữ pháp tiếng Trung quyển 1 phiên bản mới Biến điệu của thanh 3 Khi hai âm tiết mang thanh 3 liền nhau, thì thanh 3 thứ nhất đọc thành thanh 2. Ví dụ: Nǐ hǎo ⇒ ní hǎo Měi hǎo ⇒ Méi hǎo Kě yǐ ⇒ Ké yǐ Wǔ bǎi ⇒ Wú bǎi Biến điệu của 不 Thanh điệu cơ bản…
-
Cặp từ Trái nghĩa trong tiếng Trung: Giải thích và Cách dùng chuẩn
Từ trái nghĩa tiếng Trung hay phản nghĩa giúp các bạn học tiếng Trung dễ dàng và đơn giản hơn. Học một từ có thể nhớ được hai từ thật đơn giản. Chúng ta cùng tìm hiểu những cặp từ trái nghĩa trong tiếng Trung dưới đây. Từ trái nghĩa tiếng Trung là gì? Từ trái nghĩa: 反义词 / Fǎnyìcí hoặc 对立面 / Duìlìmiàn Cũng như tiếng Việt – cặp từ trái nghĩa trong tiếng Trung là những cặp từ đối lập nhau và có sự tương phản nhau. →Tải PDF Từ điển đồng nghĩa trái nghĩa Hán Việt Từ trái nghĩa tiếng Trung một âm tiết (Tính từ) 31 多 – 少 duō – shǎo Nhiều – ít 32…
-
10+ Dạng CÂU HỎI trong tiếng Trung và cách ĐẶT CÂU
Trong ngữ pháp tiếng Trung cũng có các mẫu câu nghi vấn, hỏi tại sao, vì sao, như thế nào….Vậy làm thế nào để nói thật đúng ngữ pháp, sử dụng đúng cấu trúc, từ để hỏi…. Bài viết dưới đây xin giới thiệu đến các bạn học những câu hỏi và các loại câu hỏi trong tiếng Trung như: Câu hỏi chính phản trong tiếng Trung, Câu hỏi tỉnh lược… để các bạn có thể sử dụng linh hoạt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. Các loại câu hỏi trong tiếng Trung # Dạng 1: Là đại từ nghi vấn, có….không? Câu hỏi đại từ nghi vấn thường đứng cuối câu, 吗 (ma) có….không? Ví dụ :…
-
Ngữ pháp HSK 1: Tổng hợp | Cấu trúc | Bài tập và file Pdf
Chinese xin giới thiệu với bạn đọc bài tổng hợp Ngữ pháp tiếng Trung HSK1 cơ bản cấp 1. Trong ngữ pháp tiếng Trung, HSK cũng chia thành 6 cuốn như ở ngữ pháp của giáo trình Hán ngữ 6 quyển, thực tế thì ngữ pháp của 2 giáo trình này giống nhau, bạn học ngữ pháp của Hán ngữ 6 quyển cũng thi được HSK. Dưới đây Chinese giới thiệu với các bạn cấu trúc ngữ pháp HSK 1 và kèm thêm bài tập ngữ pháp HSK 1 giúp các bạn chinh phục kỳ thi HSK. Cấu trúc ngữ pháp HSK 1 Để thi tốt HSK 1 chúng ta cần nắm vững các cấu trúc ngữ pháp cơ bản…
-
Phân Biệt 不 và 没 – Ngữ Pháp Tiếng Trung
Cả 不 và 没 đều có nghĩa là ” không”,cùng đều là phó từ và cùng được dùng để nói lên ý phủ định, tuy nhiên cách dùng của chúng lại không giống nhau. Vậy có khác biệt như thế nào, chúng ta hãy cùng tiếng trung Chinese tìm hiểu nhé! 不 (bù) Phủ định ở Hiện tại và Tương lai 我 今天 晚上不喝酒。Wǒ jīntiān wǎnshang bù hējiǔ.Tối nay tôi sẽ không uống rượu. 爸爸 不回来吃晚饭。Bà ba bù huílái chī wǎnfàn.Bố không về ăn tối. 老板 明天不来 。Lǎobǎn míngtiān bù lái.Ông chủ sẽ không đến vào ngày mai. 我知道这个周末不下雨。Wǒ zhīdào zhège zhōumò bù xiàyǔ.Tôi biết trời sẽ không mưa vào cuối tuần này. 你女朋友不跟你一起去吗?Nǐ nǚpéngyou bù gēn nǐ yīqǐ qù ma? 不 (bù) Phủ định hành động theo thói quen 我不吃肉。Wǒ bù chī…
-
Ngữ pháp tiếng Trung đối với phó từ 就(Jiù) và 才(cái)
Bạn biết cách sử dụng phó từ trong ngữ pháp tiếng Trung chưa? Dưới đây chúng tôi xin giới thiệu với các bạn cách sử dụng phó từ thời gian trong tiếng Trung giúp bạn hiểu hơn về ngữ pháp tiếng Trung. Cách sử dụng phó từ thời gian 就(Jiù) trong ngữ pháp tiếng Trung Ngữ pháp tiếng Trung đối với phó từ 就(Jiù) và 才(cái) 1. Nhấn mạnh một sự việc đã xảy ra hoặc kết thúc nhanh hơn hoặc sớm hơn ( dự tính / kế hoạch / mong đợi), từ rất lâu trước đó, thường dịch là “ĐÔ: 📝 Ví dụ: 1️⃣ 他十五岁就参加了工作了。(Tā shíwǔ suì jiù cānjiāle gōngzuòle). Anh ấy 15 tuổi đã đi làm rồi. 2️⃣ 这件事儿我早就清楚了。(Zhè…
-
LƯỢNG TỪ trong tiếng Trung: Cách dùng | Bài tập và Bảng phân loại
Lượng từ trong tiếng Trung là một phần rất quan trong trong ngữ pháp tiếng Trung, bạn thuộc được bảng lượng từ sẽ rất dễ dàng trong việc học. Dưới đây là tổng hợp các lượng từ trong tiếng Trung. Lượng từ tiếng Trung là gì? Lượng từ tiếng Trung là từ chỉ đơn vị số lượng của người, sự vật hoặc động tác. Lượng từ trong tiếng Trung thường sử dụng nhất → Lượng từ tiếng Trung dùng cho Người, Đồ vật là lượng từ dùng phổ biến: “个” /Gè/ Đây là loại lượng từ phổ biến, thường được dùng cho những Danh từ không có Lượng từ đặc biệt đi kèm. Ngoài ra, có những Danh từ có…
-
Phân biệt 3 Trợ từ De 的, 地, 得 Cách dùng trong câu
Phân biệt sự khác nhau giữa 3 trợ từ 的、地、得: Trợ từ De đứng sau định ngữ khi viết phải viết là 的 Trợ từ De đứng sau trạng ngữ phải viết là 地 Trợ từ De đứng trước bổ ngữ phải viết là 得 Như vậy mới có thể diễn đạt được sự chính xác và rõ ràng của văn viết Sự Khác nhau và Giống nhau về Cách dùng Điểm tương đồng của ba trợ từ de 的, 地, 得 ” 的 、 地 、 得 ” là ba kết cấu trợ từ được sử dụng với tần số rất cao trong Tiếng Trung hiện đại, và đều có mối quan hệ liên kết chặc chẽ với nhau.…
-
Câu chữ ”把“ những điểm cần lưu ý khi học tiếng Trung
Chinese đưa ra những điểm lưu ý về ngữ pháp tiếng Trung nhằm giúp học viên có cái nhìn tổng thể về ngữ pháp khi học tiếng Trung để các bạn có kết quả cao trong các kỳ thi về tiếng Trung. Dưới đây tiếng Trung Chinese xin giới thiệu với các bạn những điểm lưu ý khi học câu có chữ cái tiếng trung: ‘把’. Qua đây, giúp người học tiếng Trung nắm được quy tắc học tiếng trung hiệu quả nhất. Những điểm lưu ý khi học câu chữ 把 trong tiếng Trung I,Động từ vị ngữ cần lưu ý những gì ? Trong tiếng trung, động từ vị ngữ thường có trật tự nhất định, động từ phải có ảnh…
-
Cách học câu bị động tiếng Trung | Lượng từ lặp lại
Học câu bị động trong tiếng Trung thế nào để dễ hiểu, dễ nhớ nhất? Dưới đây là những hướng dẫn của chúng tôi cho các bạn cách học câu bị động trong tiếng Trung hiệu quả nhất. Cách học câu bị động tiếng Trung Câu bị động trong tiếng Trung: Chủ ngữ chịu sự chi phối của hành vi động tác. Phần chủ động phát ra động tác lại là tân ngữ Tổng quát: Có hai loại câu bị động: 1. Loại câu ngụ ý bị động (loại câu này trong tiếng Việt cũng có) CẤU TRÚC: Tân ngữ + động từ + thành phần khác • Biểu thị ý nghĩa bị động. • Thành phần khác là bổ…
-
Một vài lưu ý trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung
Một vài lưu ý trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung Bạn đã nắm chắc ngữ pháp tiếng Trung? Có những cấu trúc ngữ pháp lạ mà các bạn cảm thấy khó khăn khi học tiếng Trung. Dưới đây là một vài lưu ý trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung mà chúng tôi chia sẻ với các bạn để các bạn tự tin trong giao tiếp tiếng Trung. Giúp bạn học tiếng Trung tốt hơn và đơn giản dễ dàng hơn rất nhiều. 1, Dịch tiếng trung những từ đó như nào thì chuẩn – Tôi chưa bao giờ ăn món này cả. 我从来没有吃过这道菜。(Lúc đang nói có thể là lúc đang nhìn thấy món ăn đó, hoặc là đang ăn…
-
Cách học Ngữ pháp tiếng Trung nhanh và hiệu quả nhất
Thành thạo ngữ pháp tiếng Trung là yếu tố căn bản khi các bạn học tiếng Trung. Làm thế nào để thành thạo ngữ pháp tiếng Trung một cách hiệu quả nhất, đơn giản và dễ hiểu nhất, trung tâm tiếng Trung Chinese chia sẻ với các bạn các bước dưới đây: Hãy nhớ rằng bạn không cần phải học ngữ pháp tiếng Trung giống như một giáo sư, nhà nghiên cứu! Trong thực tế, các quy tắc ngữ pháp cốt lõi là rất hạn chế. Nếu bạn muốn tìm hiểu tất cả những hiện tượng ngữ pháp tiếng Trung, từng người một trong biển sách giáo khoa, có thể bạn sẽ không bao giờ kết thúc học tập. Nhưng…
-
DANH TỪ trong tiếng Trung: Đặc điểm và Cách sử dụng chuẩn
Chinese hướng dẫn các bạn cách học ngữ pháp về Danh từ trong tiếng Trung cơ bản dễ nhớ nhất. Thành thạo ngữ pháp là chìa khóa giúp bạn tiếp cận nhanh với ngôn ngữ Trung Quốc Danh từ trong tiếng Trung là gì? Từ dùng chỉ người, vật, thời gian, nơi chốn… gọi là danh từ. Danh từ chấp nhận nhiều loại từ ngữ làm thành phần bổ nghĩa, kể cả số lượng từ nhưng không thể nhận phó từ làm bổ nghĩa. Thành phần bổ nghĩa được gọi là định ngữ của danh từ, danh từ được bổ nghĩa gọi là trung tâm ngữ. ví dụ: 外国人 ( Wàiguó rén) : người nước ngoài 新本 书 (Xīn Běn…