Phân Biệt 不 và 没 – Ngữ Pháp Tiếng Trung

Cả 不 và 没 đều có nghĩa là ” không”,cùng đều là phó từ và cùng được dùng để nói lên ý phủ định, tuy nhiên cách dùng của chúng lại không giống nhau. Vậy có khác biệt như thế nào, chúng ta hãy cùng tiếng trung Chinese tìm hiểu nhé!

Phân Biệt 不 và 没 - Ngữ Pháp Tiếng Trung

不 (bù) Phủ định ở Hiện tại và Tương lai

  • 我 今天 晚上喝酒。Wǒ jīntiān wǎnshang  hējiǔ.Tối nay tôi sẽ không uống rượu.
  • 爸爸 回来吃晚饭。Bà ba bù huílái chī wǎnfàn.Bố không về ăn tối.
  • 老板 明天来 。Lǎobǎn míngtiān  lái.Ông chủ sẽ không đến vào ngày mai.
  • 我知道这个周末下雨。Wǒ zhīdào zhège zhōumò  xiàyǔ.Tôi biết trời sẽ không mưa vào cuối tuần này.
  • 你女朋友跟你一起去吗?Nǐ nǚpéngyou  gēn nǐ yīqǐ qù ma?

不 (bù) Phủ định hành động theo thói quen

  • 不吃肉Wǒ  chī ròu.Tôi không ăn thịt.
  • 你们都不喝酒吗?Nǐmen dōu  hējiǔ ma?Tất cả các bạn không uống rượu?
  • 喜欢 说话。Tā  xǐhuan shuōhuà.Anh ấy không thích nói.
  • 不用手机看书吗?Nǐ  yòng shǒujī kàn shū ma?Bạn không dùng điện thoại để đọc sách?
  • 你 晚上洗澡吗?Nǐ wǎnshang  xǐzǎo ma?

不 (bù) Thường được sử dụng với tính từ

  • 我们不饿Wǒmen  è.Chúng tôi không đói.
  • 胖。Nǐ  pàng.Bạn không béo.
  • 我 家不远Wǒ jiā  yuǎn.Nhà tôi cách đó không xa.
  • 今天冷。Jīntiān  lěng.Hôm nay trời không lạnh.
  • 我 觉得 Starbucks 的 咖啡好喝。Wǒ juéde Starbucks de kāfēi  hǎohē.

不 (bù) Dùng để đặt câu hỏi

  • 你是不是我的老师?Nǐ shì bu shì wǒ de lǎoshī?Bạn có phải là giáo viên của tôi hay không?
  • 她想不想来?Tā xiǎng bu xiǎnglái?Cô ấy có muốn đến không?
  • 你爱不爱我?Nǐ ài bù ài wǒ?Bạn có yêu tôi hay không?
  • 你们 周末 上上班?Nǐmen zhōumò shàng bu shàngbān?Tất cả các bạn có đi làm vào cuối tuần không?
  • 你的外国朋友们喜喜欢吃中国菜?Nǐ de wàiguó péngyoumen xǐ bu xǐhuan chī Zhōngguó cài?

不 (bù) cũng có thể được sử dụng để tạo câu hỏi đuôi . Câu hỏi đuôi sử dụng dạng câu hỏi khẳng định – phủ định nhưng được đặt ở cuối câu. Câu hỏi đuôi được sử dụng để tìm kiếm sự chấp thuận hoặc chấp nhận cho một tuyên bố, rất giống với câu “OK?” trong tiếng Anh. hoặc đúng?” Bạn không thể sử dụng 没 (méi) cho việc này.

  • Không nói: 我们去吃饭,好好?Wǒmen qù chīfàn, hǎo méi hǎo?
  • Nên nói: 我们去吃饭,好不好Wǒmen qù chīfàn, hǎo bù hǎo ?Đi ăn thôi, được chứ?
  • Không nói: 你们是好朋友,对对?Nǐmen shì hǎo péngyou, duì méi duì?
  • Nên nói: 你们是好朋友,对不对Nǐmen shì hǎo péngyou, duì bu duì?

没 (méi) Phủ định hành động trong quá khứ

  • 没有打电话给我。Tā méiyǒu dǎ diànhuà gěi wǒ.Anh ấy đã không gọi cho tôi.
  • 去上班吗?Nǐ méi qù shàngbān ma?Anh không đi làm à?
  • 我 昨天喝酒。Wǒ zuótiān méi hējiǔ.Tôi đã không uống rượu ngày hôm qua.
  • 妈妈没有做 晚饭。Māma méiyǒu zuò wǎnfàn.Mẹ không nấu bữa tối.
  • 他们吃完饭以后付钱。Tāmen chī wán fàn yǐhòu méi fù qián.Họ không trả tiền sau khi ăn xong.
  • 我 昨天喝酒。Wǒ zuótiān  hējiǔ.Tôi không uống rượu ngày hôm qua.
  • 我上个周末跟他见面。Wǒ shàng gè zhōumò  gēn tā jiànmiàn.Tôi không gặp anh ấy vào cuối tuần trước.
  • 上个月 你 不去 北京吗?Thượng gè yuè nǐ  qù Běijīng?

Chỉ dùng 没 (méi) Phủ định 有 (yǒu)

  • Không nói: 我有钱。Wǒ bù yǒu qián.
  • Nên nói: 我没有钱。Wǒ méiyǒu qián.Tôi không có tiền.
  • Không nói: 他不 有女朋友。Tā bù yǒu nǚpéngyou.
  • Nên nói: 他没有女朋友。Tā méiyǒu nǚpéngyou.

没 (méi) Dùng để so sánh

  • Không nói: 你不有我高。Nǐ bù yǒu wǒ gāo.
  • Nên nói: 你没有我 高。Nǐ méiyǒu wǒ gāo.Bạn không cao bằng tôi.
  • Không nói: 我的手机不有他的手机贵。Wǒ de shǒujī bù yǒu tā de shǒujī guì.
  • Nên nói: 我的手机没有他的手机贵。Wǒ de shǒujī méiyǒu tā de shǒujī guì.Điện thoại di động của tôi không đắt bằng của anh ấy.
  • Không nói: 我们都不有老板忙。Wǒmen dōu bù yǒu lǎobǎn máng.
  • Nên nói: 我们 都没有 老板 忙。Wǒmen dōu méiyǒu lǎobǎn máng.Tất cả chúng ta đều không bận rộn như ông chủ.
  • Không nói: 上海的冬天不有北京的冬天冷。Thượnghǎi de dōngtiān bù yǒu Běijīng de dōngtiān lěng.
  • Nên nói: 上海的冬天没有 北京的冬天冷。Thượnghǎi de dōngtiān méiyǒu Běijīng de dōngtiān lěng.

不 (bù) Hầu như chỉ được sử dụng với một số động từ

  • Không nói: 他 以前是 我的 老板。Tā yǐqián méi shì wǒ de lǎobǎn.
  • Nên nói: 他 以前不是我的 老板。Tā yǐqián  shì wǒ de lǎobǎn.Ông không phải là ông chủ của tôi trước đây.
  • Không nói: 我知道他要来。Wǒ méi zhīdào tā yào lái.
  • Nên nói: 我知道他要来。Wǒ  zhīdào tā yào lái.Tôi không biết anh ấy sẽ đến.
  • Không nói: 他小时候认识她。Tā xiǎo shíhou méi rènshi tā.
  • Nên nói: 他 小时候认识 她。Tā xiǎo shíhou  rènshi tā.Anh không biết cô khi anh còn trẻ.
  • Không nói: 昨天 我在 家。Việc sử dụng 没 với 在 về mặt kỹ thuật là không chính xác, nhưng đôi khi bạn vẫn nghe thấy.Zuótiān wǒ méi zài jiā.
  • Nên nói: 昨天我不在家Zuótiān wǒ  zài jiā.

Vậy là các bạn đã hiểu rõ sự khác biệt của hai phó từ 不 /bù/ và 没 /méi/ rồi phải không nào?, Chúc các bạn vận dụng chính xác hai phó từ này trong tiếng Hoa giao tiếp trong cuộc sống nhé!.

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Bài viết liên quan

Subscribe
Notify of

0 Góp ý
Inline Feedbacks
View all comments
Back to top button