Bài 7: Thời gian GIỜ | NGÀY | THÁNG | NĂM trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung giao tiếp, học cách diễn đạt về thời gian là một trong những bài học cơ bản nhất cần phải nắm vững. Bạn đã bao giờ cảm thấy khó khăn trong việc tìm kiếm những từ vựng tiếng Trung về thời gian để diễn đạt đúng ý mình mong muốn?

⇒ Xem lại bài 6: Số đếm, hỏi tuổi

Bài học tiếng Trung cơ bản ngày hôm nay, tiếng Trung Chinese gửi đến các bạn tổng hợp các danh từ tiếng Trung về thời gian. Việc nắm được ý nghĩa của các từ này sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Trung một cách hợp lý và nhuần nhuyễn.

Học tiếng Trung Cơ bản Thời gian (时间)

Phần #1: Cách đọc Giờ (chỉ thời điểm) trong tiếng Trung

1. Cách hỏi Giờ tiếng Trung

  • 现在几点?
  • Xiànzài jǐ diǎn?
Bây giờ là mấy giờ rồi ?

Xẹn chại chỉ tẻn lơ ?

2. Cách nói Giờ chẵn bằng tiếng Trung

  • Số đếm +
  • Số đếm + diǎn
  • 九点。
  • Jiǔ diǎn.
9h

Chiểu tẻn.

  • 现在几点了?
  • Xiànzài jǐ diǎn le?
Bây giờ là mấy giờ rồi?

Xẹn chại chỉ tẻn lơ?

  • 5点了。
  • Wŭ diǎn le.
5h rồi.

Ủ tẻn lơ.

  • 你几点上班?
  • Nǐ jǐ diǎn shàngbān?
Mấy giờ bạn vào làm?

Nỉ chỉ tẻn sạng ban?

  • 我7点半上班。
  • Wǒ 7 diǎn bàn shàngbān.
Tôi 7h30 vào làm.

Uả chỉ(s) tẻn bạn sạng ban.

3. Cách nói Giờ hơn trong tiếng Trung

  • Số + + số + 分钟
  • Số + diǎn + fēnzhōng

Ví dụ:

  • 十点十分。
  • Shí diǎn shí fēn.
  • Sứ tẻn sứ phân.
10h10.
  • 八点半。
  • Bā diăn bàn.
  • Ba tẻn ban.
8h30.
  • 我们几点出发去中国。
  • Wǒmen jǐ diǎn chūfā qù zhōngguó.
  • Uả mân chỉ tẻn tru(s) pha chụy Trung quá.
Mấy giờ chúng ta xuất phát đi Trung Quốc.
  • 10点20分钟。
  • 10 diǎn 20 fēnzhōng.
10h20.

Ghi chú: giờ kém đươc quy đổi về cách nói giờ hơn.

4. Cách đọc Phút trong tiếng Trung

  • Số đếm + 分钟
  • Số đếm + fēnzhōng

Ví dụ:

  • 20 分钟。
  • Èrshí fēnzhōng.
  • Ơ sứ phân Trung.
20 phút.
  • 蓝天书店几点开门?
  • Lántiān shūdiàn jǐ diǎn kāimén?
  • Lán then su tẹn chỉ tẻn khại mấn.
Hiệu sách Lam Thiên mấy giờ mở cửa?
  • 7点45分钟。
  • Qī diǎn sìshíwǔ fēnzhōng.
  • Chỉ(s) tẻn sư sứ ủ phân Trung.
7h45.

5. Cách hỏi số lượng Giờ và cách trả lời

  • Số+ + 小时
  • Số + gè + xiǎoshí
  • Số + cưa + xẻo sứ.

Ví dụ:

  • 3 个小时。
  • Sān gè xiǎoshí.
  • Xan cưa xẻo sứ.
3 tiếng.
  • 你等我几个小时了?
  • Nǐ děng wǒ jǐ gè xiǎoshí le?
  • Nỉ tẩng ủa chỉ cưa xẻo sứ lơ?
Anh đợi tôi mấy tiếng rồi?
  • 两个小时了。
  • Liǎng gè xiǎoshí le.
  • Lẻng cưa xẻo sứ lơ.
2 tiếng rồi.

Phần #2: Cách nói Năm Tháng trong tiếng Trung

1. Cách nói Năm trong tiếng Trung

  • Chữ số +
  • Chữ số + nián
  • Chữ số + nén

Ví dụ:

  • 2012 年。
  • Èr líng yī èr nián.
  • Ợ linh yi ợ nén.
Năm 2012.
  • 今年是2012年。
  • Jīnnián shì 2012 nián.
  • Chin nén sự ợ linh yi ợ nén.
Năm nay là năm 2012.

Ghi chú: Khi nói Năm đọc từng số một.

2. Cách hỏi Năm trong tiếng Trung

  • …哪 + 年?
  • … Nă + nián?
  • … Nả + nén?

Ví dụ:

  • 今年是哪年?
  • Jīnnián shì nă nián?
  • Chin nén sư nả nén?
Năm nay là năm nào?
  • 2012年。
  • Èr líng yī èr nián.
  • Ơ linh yi ơ nén.
Năm 2012.

3. Cách NÓI số lượng Năm trong tiếng Trung

  • Số đếm +
  • Số đếm + nián
  • Số đếm + nén

Ví dụ:

  • 6年。
  • nián.
  • Liêu nén.
6 năm.
  • 你结婚几年了?
  • Nĭ jiéhūn jĭ nián le?
  • Nỉ chia khuân chỉ nén lơ?
Anh kết hôn được mấy năm rồi?
  • 8年了。
  • Bā nián le.
  • Ba nén lơ?
8 năm rồi.

4. Cách HỎI số lượng Năm trong tiếng Trung

  • + 年?
  • Jĭ + nián?
  • Chỉ + nén?
Mấy + 年?

Ví dụ:

  • 几年了?
  • Jĭ nián le?
  • Chỉ nén lơ?
Mấy năm rồi?
  • 3 年。
  • Sān nián.
  • Xan nén.
3 năm.

Ghi chú: Khi nói về mốc thời gian phải nói thứ tự từ lớn đến bé.

5. Cách NÓI Tháng trong tiếng Trung

  • Số đếm ( 1- 12) +
  • Số đếm ( 1- 12) + yuè
  • Số đếm ( 1- 12) + duệ

Ví dụ:

  • 8月。
  • Bā yuè.
  • Pa duệ.
Tháng 8.

6. Cách nói về số lượng Tháng trong tiếng Trung

  • Số đếm ++
  • Số đếm + gè + yuè
  • Số đếm + cưa + duệ

Ví dụ:

  • 10个月。
  • Shí gè yuè.
  • Sứ cưa duệ.
10 tháng.
  • 你学汉语学几个月了?
  • Nǐ xué hànyǔ xué jǐ gè yuè le?
  • Nỉ xuế khạn ủy xuế chỉ cưa duệ lơ?
Bạn học Hán ngữ được mấy tháng rồi?
  • 3个月了。
  • Sān gè yuè le.
  • Xan cưa duệ lơ.
3 tháng rồi.

7. Cách hỏi Tháng trong tiếng Trung

  • 几月?
  • Jǐ yuè?
  • Chỉ duệ?

Ví dụ:

  • 这个月是几月?
  • Zhè gè yuè shì jǐ yuè?
  • Trơ cưa duê sư chỉ duệ?
Tháng này là tháng mấy?
  • 12月。
  • Shí èr yuè.
  • Sứ ở duệ.
Tháng 12.

8. Cách nói Tuần trong tiếng Trung của người Đài Loan thường dùng

Ví dụ:

  • 这个礼拜。
  • Zhè gè lǐbài.
  • Trơ cưa lỉ bại.
Tuần này.
  • 上个礼拜。
  • Shàng gè lǐbài.
  • Sạng cưa lỉ bại.
Tuần trước.
  • 下个礼拜。
  • Xià gè lǐbài.
  • Xịa cưa lỉ bại.
Tuần sau.
  • 每个礼拜。
  • Měi gè lǐbài.
  • Mây cưa lỉ bại.
Mỗi tuần.
  • 几个礼拜。
  • Jǐ gè lǐbài.
  • Chỉ cưa lỉ bại.
Mấy tuần.

Cách trả lời:

  • Số + + 礼拜
  • Số + gè + lǐ bài
  • Số + cưa + lỉ bại

Ví dụ:

  • 4个礼拜。
  • Sì gè lǐbài.
  • Sư cưa lỉ bại.
4 tuần.

9. Cách nói về Ngày

  • Chữ số + or 号
  • Chữ số + rì (hào)
  • Chữ số + rự ( khạo)

Ví dụ:

  • 30日。
  • Sānshí rì.
  • Xan sứ rự.
Ngày 30.
  • 明天是几月几号?
  • Míngtiān shì jǐ yuè jǐ hào?
  • Mính then sự chỉ duệ chỉ khạo?
Ngày mai là ngày ấy tháng mấy?
  • 明天是12月2号。
  • Míngtiān shì shí èr yuè èr hào.
  • Minh then sự sứ ơ duệ ơ hạo.
Ngày mai là ngày 12 tháng 2.
  • 我10月12日去胡志明市参加农业展览会。
  • Wǒ 10 yuè 12 rì qù húzhìmíng shì cānjiā nóngyè zhǎnlǎnhuì.
  • Uả sứ duệ sứ ợ rự chụy(s) Khú Trư Mính sư chan(s) chia trản lản khuây.
Ngày 12/10 tôi đi thành phố Hồ Chí  Minh tham gia triển lãm nông nghiệp.

10. Cách nói về số Ngày trong tiếng Trung

  • Số thứ tự +
  • Số thứ tự + tiān
  • Số thứ tự + then

Ví dụ:

  • 3天。
  • Sān tiān.
  • Xan then.
3 ngày.
  • 你租房租几天?
  • Nĭ zūfáng zū jĭ tiān?
  • Nỉ chu phang chu chỉ then?
Anh thuê phòng mấy ngày?
  • 3天。
  • Sān tiān.
  • San then.
3 ngày.

Ghi chú: sự khác biệt giữa “天” ( tiān) và “号”(hào)

      • “天”( tiān): ngày ( dùng chỉ số lượng ngày)
      • “号” (hào): mùng ( số ngày trong tháng)

11. Cách nói về Buổi trong ngày và nói về Ngày trong Tuần trong tiếng Trung

早上

上午

zǎoshang

chảo(s) sáng

shàngwǔ

sạng ủ

buổi sáng
中午 zhōngwǔ

Trung ủ

buổi trưa
下午 xiàwǔ

xe ủ

buổi chiều
晚上 wǎnshang

oản sang

buổi tối
夜间 yèjiān

dê chen

ban đêm
每天 měitiān

mẩy then

hàng ngày
前天 qiántiān

chen(s) then

hôm kia
昨天 zuótiān

chúa then

hôm qua
今天 jīntiān

chin then

hôm nay
明天 míngtiān

minh then

ngày mai
后天 hòutiān

khâu then

ngày kia

12. Cách nói ghép Ngày, Buổi, Giờ trong tiếng Trung

Ngày + buổi + giờ

Ví dụ:

  • 明天上午9点。
  • Mínhtiān shàngwŭ jiŭ diăn.
  • Minh then sang ủ chiểu tẻn.
9h sáng ngày mai.
  • 今天下午5点。
  • Jīntiān xiàwǔ 5 diǎn.
  • Chin then xẹ ú ủ tẻn.
5h chiều ngày hôm nay.
  • 老板,我明天下午几点退房?
  • Lǎobǎn, wǒ míngtiān xiàwǔ jǐ diǎn tuìfáng
  • Láo bản, ủa mính the xẹ ủ chí tẻn thuây phang.
Ông chủ, chiều ngày mai mấy giờ tôi phải trả phòng.
  • 你明天下午3点要退房。
  • Nĭ míngtiān xiàwŭ sān diăn yào tuìfáng.
  • Nỉ mính then xẹ ủ chí tẻn thuây phang.
Chiều mai 3h anh phải trả phòng.

13. Cách nói Thứ trong tiếng Trung

Người Trung Quốc có tính thứ hai bắt đầu từ số 1, thứ hai là ngày đầu tuần.

礼拜/星期
  • lǐbài/xīngqī
  • lỉ bại/ xinh chi(s)
thứ
星期一
  • xīngqīyī
  • xinh chi(s) y
thứ hai
星期二
  • xīngqī’èr
  • xinh chi(s) ợ
thứ ba
星期三
  • xīngqīsān
  • xinh chi(s) xam
thứ tư
星期四
  • xīngqīsì
  • xinh chi(s) sự
thứ năm
星期五
  • xīngqīwǔ
  • xinh chi(s) ủ
thứ sáu
星期六
  • xīngqīliù
  • xinh chi(s) liêu
thứ bảy
星期天
  • xīngqītiān
  • xinh chi(s) then
chủ nhật
周末
  • zhōumò
  • châu mua
cuối tuần

Chú ý: Có thể dùng 礼拜  để thay thế cho 星期

Khi nói số Tuần

次序  + + 星期

Thứ tự + gè + xīngqī

Ví dụ: 三个星期

Khi nói Ngày, Tháng, Năm trong tiếng Hoa nói ngược lại với cách nói của tiếng Việt.

Ví dụ:

  • 2012年9月2日
  • 2012 nián 9 yuè 2 rì.
  • Ơ lính y ơ nén chiểu duê ơ rư.
2/9/2012.
  • 圣诞节是几月几号?
  • Shèngdàn jié shì jǐ yuè jǐ hào?
  • Sâng tạn chia sự chỉ duệ chỉ khao?
Lễ giáng sinh là ngày mấy tháng mấy?
  • 12月25号。
  • 12 yuè 25 hào.
  • Sứ ơ duệ ơ sứ ủ hao.
25/12.
  • 这个圣诞节,你送你小孩什么礼物
  • Zhè ge shèngdàn jié, nǐ sòng nǐ xiǎohái shénme lǐwù?
  • Trợ cưa sậng tạn chia, nỉ xung nỉ xẻo hái sấn mơ lí ụ?
Lễ giáng sinh này anh tặng con anh món quà gì?
  • 我陪他去公园玩儿。
  • Wǒ péi tā qù gōngyuán wán’er.
  • Uả pấy tha chịu cung doén oánr
Tôi cùng anh ta đi công viên.
  • 你好,你最近好吗?
  • Nǐ hǎo, nǐ zuìjìn hǎo ma?
  • Nỉ hảo, nỉ chuậy chin hảo ma?
Chào anh, dạo này anh khỏe không?
  • 我好,谢谢你。请问,今天是星期几?
  • Wǒ hǎo, xiè xiè nǐ. Qǐngwèn, jīn tiān shì xīngqī jǐ?
  • Uả hảo, xiệ xiê nỉ. Chỉnh(s) uân, chin then sư xinh chi(s) chỉ?
Tôi khỏe, cám ơn anh. Xin hỏi, hôm nay là thứ mấy?
  • 今天是星期六。
  • Jīntiān shì xīngqīliù.
  • Chin then sự xinh chi(s) chỉ?
Hôm nay là thứ bảy.
  • 你星期天去中国旅游吗?
  • Nĭ xīngqīliù qù Zhōngguó lǚyóu ma?
  • Nỉ xinh chi then chịu Trung cúa lủy giấu ma?
Chủ nhật anh đi du lịch Trung Quốc à?
  • 对啊。
  • Duì a.
  • Tuây a.
Đúng vậy.
  • 祝你上路平安。
  • Zhù nǐ shàng lù píng’ān.
  • Tru nỉ sạng lụ pính an.
Chúc anh lên đường thượng lộ bình an.

14. Cách nói Ngày trong Tháng

  • Số +
  • Số + hào
  • Số + hạo

Ví dụ:

  • 4号。
  • Sì hào
  • Xư hao
Ngày mùng 4.
  • 老板,今天几号?
  • Lǎobǎn, jīntiān jǐ hào?
  • Láo bản, chin then chỉ hạo?
Ông chủ, hôm nay là ngày bao nhiêu?
  • 今天是20号。
  • Jīntiān shì èrshí hào.
  • Chin then sư ợ sứ hạo.
Hôm nay là ngày 20.
  • 你明天回越南吗?
  • Nǐ míngtiān huí yuènán ma?
  • Nỉ mính then huấy duệ nán ma?
Ngày mai tôi còn ra chợ mua mấy bộ quần áo?
  • 我明天还要去市场买几件衣服。
  • Wǒ míngtiān hái yào qù shìchǎng mǎi jǐ jiàn yīfú。
  • Uả mính then khai èo chụy sự trảng(s) mải chỉ chen y phú.
Ngày mai tôi còn ra chợ mua mấy bộ quần áo.
  • 我后天才回去越南。
  • Wǒ hòutiān cái huíqù yuènán.
  • Uả khậu then chai khuấy chuy(s) duê nán.
Ngày kia tôi mới về Việt Nam.

Phần #3: Từ vựng

1 nián

nén

năm
2 yuè

duệ

tháng
3

rự

ngày
4 hào

hạo

số
5 星期 xīngqī

xinh chi(s)

tuần
6 时间 shíjiān

sứ chẹn

thời gian
7 越南 yuènán

duệ nán

Việt Nam
8 中国 zhōngguó

Trung cúa

Trung Quốc
9 河内 hénèi

khứa nậy

Hà Nội
10 diǎn

Tẻn

điểm
11 分钟 fēnzhōng

phân Trung

phút
12 小时 xiǎoshí

xẻo sứ

giờ
13 上班 shàngbān

sạng ban

đi làm
14 一点 yīdiǎn

y tẻn

một chút
15 shū

su

sách
16 商店 shāngdiàn

sang tẹn

cửa hàng
17 公园 gōngyuán

cung doén

công viên
18 结婚 jiéhūn

chía khuân

kết hôn

Các ngày lễ trong Năm

阳历节
  • yánglì jié
  • dáng li chiế
Tết Dương Lịch
新年节
  • xīnnián jié
  • xin nén chiế
Tết Nguyên Đán
元宵节
  • yuánxiāo jié
  • doén xeo chía
Tết Nguyên Tiêu
国际劳动节
  • guójì láodòng jié
  • cúa chi láo tung chiế
Ngày Quốc tế lao động
端午节
  • duānwǔ jié
  • toan ủ chiế
Tết Đoan Ngọ
乌兰节
  • wūlán jié
  • ú lán chiế
Lễ Vu Lan
国庆节
  • guóqìng jié
  • cúa chinh(s) chiế
Ngày Quốc Khánh
中秋节
  • zhōngqiū jié
  • Trung chiêu chiế.
Tết Trung thu
圣诞节
  • shèngdàn jié
  • sâng tan chiế
Lễ giáng sinh

Phần #4: Giải thích từ

Trong tiếng Hoa, “个”(gè) là lượng từ quan trọng nhất trong hơn 200 lượng từ. Nếu không biết danh từ đó nên dùng lượng từ nào thì nên dùng “个”(gè). Cách dùng này không hoàn toàn chính xác nhưng mọi người có thể hiểu được.

de

Trong tiếng Hán, “的” (de) là một trợ từ kết cấu quan trọng.

Ví dụ:

  • 我的书。
  • Wŏ de shū.
  • Uả tơ su.
Sách của tôi.

Nhưng đôi khi “ 的” (de) cũng có thể lược bỏ.

  • 我妈妈。
  • Wŏ mā ma.
  • Uả ma ma.
Mẹ tôi.

Phần #5. Ngữ Pháp

Câu chữ “” (shì)

Hình thức khẳng định

  • A B
  • shì
   A là B
  • 我是河内人。
  • Wŏ shì hénèi rén.
  • Ủa sư khứa nây rấn.
Tôi là người Hà Nội.

Hình thức phủ định

  • A不是B
  • bú shì
A không phải là B
  • 我不是河内人。
  • Wŏ búshì hénèi rén.
  • Ủa bú sư khứa nây rấn.
Tôi không phải người Hà Nội.

Hình thức nghi vấn

Cách #1:

  • 你是………. 吗?
  • Nĭ shì…….. ma?
  • Nỉ sư…… ma?
Bạn có phải là… không?
  • 你是工程师吗?
  • Nǐ shì gōngchéngshī ma?
  • Nỉ sư cung trấng(s) sư ma?
Có phải anh là kiến trúc sư không?
  • 你是不是………?
  • Nǐ shì bú shì………?
  • Nỉ sư bú sự ………..?
Bạn có phải là……….?
  • 你是不是河内人?
  • Nǐ shì bú shì hénèi rén?
  • Nỉ sư bú sư khứa nây rấn?
Anh là người Hà Nội à?

Cách trả lời:

  • 你是河内人吗?
  • Nǐ shì hénèi rén ma?
  • Nỉ sư khứa nây rấn ma?
Anh là người Hà Nội à?
  • 是。
  • Shì.
  • Sư.
Vâng.

Nếu không đúng trả lời: 不是(bú shì)

  • 你是河内人吗?
  • Nǐ shì hénèi rén ma?
  • Nỉ sư khứa nây rấn ma?
Anh là người Hà Nội à?
  • 不是。
  • Bú shì.
  • Bú sư.
Không phải.

Phần #6: Hội thoại tổng hợp

  • 今天几月几号?
  • Jīntiān jǐ yuè jǐ hào?
  • Chin then chỉ duê chỉ hao?
Hôm nay là ngày mấy tháng mấy?
  • 4月30日。
  • Sì yuè sānshí rì.
  • Xư duê san xứ hao.
Ngày 30 tháng 4.
  • 明天是国际劳动节吗?
  • Míngtiān shì guójì láodòng jié ma?
  • Mính then sư cúa chi láo tung chiế ma?
Mai là ngày Quốc tế lao động à?
  • 是,你明天去哪儿玩?
  • Shì, nǐ míngtiān qù nǎ’er wán?
  • Sư, nỉ mính then chuy nả oán?
Vâng, mai bạn đi đâu chơi không?
  • 我陪男孩去公园玩儿.
  • Wǒ péi nánhái qù gōngyuán wánr.
  • Ủa pấy nán khai chuy cung doén oán.
Tôi dẫn con trai tôi đi công viên?
  • 你今天上午几点上班?
  • Nǐ jīntiān shàngwǔ jǐ diǎn shàngbān?
  • Nỉ chin then sang ủ chỉ tẻn sang ban?
Sáng nay mấy giờ bạn đi làm?
  • 8点30.
  • Bā diǎn sānshí.
  • Ba tẻn xan sứ.
8h30.
  • 你今天下午几点下班?
  • Nǐ jīntiān xiàwǔ jǐ diǎn xiàbān?
  • Nỉ chin then xè ủ chỉ tẻn xe ban?
Chiều nay mấy giờ tan làm?
  • 5点。
  • Wŭ diǎn.
  • Ú tẻn.
5h.
  • 现在几点?
  • Xiànzài jǐ diǎn?
  • Xẹn chại chỉ tẻn?
Bây giờ là mấy giờ?
  • 12点45。
  • Shíèr diǎn sìshíwŭ.
  • Sứ ơ tẻn xư sứ ủ phân Trung.
12h45.
  • 明天是几月几号?
  • Míngtiān shì jǐ yuè jǐ hào?
  • Mính then sư chỉ duê chỉ hao?
Ngày mai là ngày bao nhiêu?
  • 3月30号。
  • Sān yuè sānshí hào.
  • Xan duê xan sứ khao.
30/3.
  • 你今天早上几点起床。
  • Nǐ jīntiān zǎoshàng jǐ diǎn qǐchuáng.
  • Nỉ chin then chảo sang chỉ tẻn chỉ(s) choáng?
Sáng nay mấy giờ bạn ngủ dậy?
  • 早上6点。
  • Zǎoshàng liù diǎn.
  • Chảo sang liêu tẻn.
6h sáng.
  • 你呢?
  • Nǐ ne?
  • Nỉ nơ?
Còn bạn?
  • 我6点15分。
  • Wǒ liù diǎn shíwŭ fēn.
  • Uả liêu tẻn sứ ủ phân.
Tôi 6h15.
  • 你几点出门?
  • Nǐ jǐ diǎn chūmén?
  • Nỉ chỉ tẻn chu mấn?
Mấy giờ bạn ra khỏi nhà?
  • 9点。
  • Jiǔ diǎn.
  • Chiểu tẻn.
9h.
  • 你今天几点起床?
  • Nǐ jīntiān jǐ diǎn qǐchuáng?
  • Nỉ chin then chỉ tẻn chỉ(s) choáng(s)?
Hôm nay mấy giờ anh ngủ dậy?
  • 今天我7点起床。
  • Jīntiān wǒ 7 diǎn qǐchuáng.
  • Chin then ủa chi tẻn chỉ(s) chóang(s)
Hôm nay tôi ngủ dậy lúc 7h.
  • 你今天几点吃早饭?
  • Nǐ jīntiān jǐ diǎn chī zǎofàn?
  • Nỉ chin then chỉ tẻn trư(s) chảo phan?
Hôm nay mấy giờ bạn ăn sáng?
  • 6点45分。
  • Liù diǎn sìshíwŭ fēn.
  • Liêu tẻn sư sứ ủ phân.
6h45.
  • 你在公司几点吃午饭?
  • Nǐ zài gōngsī jǐ diǎn chī wǔfàn?
  • Nỉ chai cung sư chỉ tẻn trư(s) ủ phan
Bạn ở công ty mấy giờ ăn cơm trưa?
  • 12点。
  • Shí èr diǎn.
  • Sứ ơ tẻn.
12h.
  • 你昨天晚上几点睡觉?
  • Nǐ zuótiān wǎnshàng jǐ diǎn shuìjiào?
  • Nỉ chúa then oản sang chỉ tẻn xuây cheo?
Tối qua mấy giờ bạn đi ngủ?
  • 我昨天晚上11点睡觉。
  • Wǒ zuótiān wǎnshàng 11 diǎn shuìjiào.
  • Ủa chúa then oản sang sứ y tẻn xuây cheo.
Tối qua 11h tôi đi ngủ.
  • 昨天晚上你做什么?
  • Zuótiān wǎnshàng nǐ zuò shénme?
  • Chúa then oản sang nỉ chua sấn mơ?
Tối qua bạn làm gì?
  • 我昨天晚上看电影。那个电影很好看。
  • Wǒ zuótiān wǎnshàng kàn diànyǐng. Nà gè diànyǐng hěn hǎokàn.
  • Ủa chúa then oản sang kan ten ỉnh. Na cưa ten ỉnh khấn hảo khan
Tối qua tôi xem phim.Bộ phim đó rất hay.
今天是几号?

Jīntiān shì jǐ hào?

Hôm nay ngày bao nhiêu?
今天是二十六号。

Jīntiān shì èrshíliù hào.

Hôm nay ngày 26.
今天星期几?

Jīntiān xīngqí jǐ?

Hôm nay là thứ mấy?
今天星期六。

Jīntiān xīngqíliù.

Hôm nay là thứ 7.
这个月是几月?

Zhège yuè shì jǐ yuè?

Tháng này là tháng mấy?
这个月是十二月。

Zhège yuè shì shí’èr yuè.

Tháng này là tháng 12.
现在几点了?

Xiànzài jǐ diǎnle?

Bây giờ là mấy giờ rồi?
九点了。

Jiǔ diǎnle.

9 giờ rồi.
书店几点开门?

Shūdiàn jǐ diǎn kāimén?

Hiệu sách mấy giờ mới mở cửa.
八点.

Bā diǎn.

8 giờ.
现在几点了?

Xiànzài jǐ diǎnle?

Bây giờ là mấy giờ rồi?
五点十五分中。

Wǔ diǎn shíwǔ fēn zhōng.

5h15
这个月是几月几号?

Zhège yuè shì jǐ yuè jǐ hào?

Tháng này là tháng mấy ngày mấy?
十月十号。

Shí yuè shí hào.

10-10
超市几点开门?

Chāoshì jǐ diǎn kāimén?

Siêu thị mấy giờ mở cửa?
九点.

Jiǔ diǎn.

9h
超市几点关门?

Chāoshì jǐ diǎn guānmén?

Siêu thị mấy giờ đóng cửa?
二十一点。

Èrshíyī diǎn.

21h
今天是星期三吗?

Jīntiān shì xīngqísān ma?

Hôm nay là thứ 4 à?
不是,今天是星期四。

Bùshì, jīntiān shì xīngqísì.

Không phải, hôm nay là thứ 5.
这个月是几月?

Zhège yuè shì jǐ yuè?

Tháng này là tháng mấy?
对不起,我忘记了。

Duìbùqǐ, wǒ wàngjìle.

Xin lỗi, tôi quên rồi!
你几点下班?

Nǐ jǐ diǎn xiàbān?

Mấy giờ anh tan làm?
我五点半下班。

Wǒ wǔ diǎn bàn xiàbān.

Tôi 5h30 tan làm.
好了,我要走,再见。

Hǎole, wǒ yào zǒu, zàijiàn.

Ừ, đến giờ tôi phải đi rồi, tạm biệt.
慢走阿。

Màn zǒu ā.

Đi từ từ nhé!
你今天几点起床?

Nǐ jīntiān jǐ diǎn qǐchuáng?

Hôm nay anh mấy giờ ngủ dậy?
我今天七点起床。

Wǒ jīntiān qī diǎn qǐchuáng.

Hôm nay tôi 7h ngủ dậy.
你今天几点吃早饭。

Nǐ jīntiān jǐ diǎn chī zǎofàn.

Hôm nay mấy giờ bạn ăn sang?
六点四十五分。

Liù diǎn sìshíwǔ fēn.

6h45
你在公司几点吃午饭。

Nǐ zài gōngsī jǐ diǎn chī wǔfàn.

Bạn ở công ty mấy giờ ăn cơm trưa?
十二点。

Shí’èr diǎn.

12h
你昨天晚上几点睡觉?

Nǐ zuótiān wǎnshàng jǐ diǎn shuìjiào?

Tôi qua bạn mấy giờ đi ngủ?
我昨天晚上11点睡觉。

Wǒ zuótiān wǎnshàng 11 diǎn shuìjiào.

Tối qua 11h tôi mới đi ngủ.
昨天你做什么了?

Zuótiān nǐ zuò shénmele?

Hôm qua bạn làm gì?
昨天从早上到十二点我工作,下午二点去超市,晚上在家看电视。你呢?你昨天晚上做什么?

Zuótiān cóng zǎoshang dào shí’èr diǎn wǒ gōngzuò, xiàwǔ èr diǎn qù chāoshì, wǎnshàng zàijiā kàn diànshì. Nǐ ne? Nǐ zuótiān wǎnshàng zuò shénme?

Hôm qua từ sang đến 12h tôi làm việc, buổi chiều 2h đi siêu thị, buổi tối ở nhà xem vô tuyến. Còn anh? Tối qua anh làm gì?
我昨天晚上看电影。拿给电影很好看。

Wǒ zuótiān wǎnshàng kàn diànyǐng. Ná gěi diànyǐng hěn hǎokàn.

Tối qua tôi xem phim. Bộ phim đó rất hay.
你坐火车从河内到海防要几个小时?

Nǐ zuò huǒchē cóng hénèi dào hǎifáng yào jǐ gè xiǎoshí?

Anh ngồi tàu hoả từ Hà Nội đến Hải Phòng mất mấy tiếng?
一个半小时。

Yīgè bàn xiǎoshí.

1 tiếng rưỡi.
从河内到北江是几个小时?

Cóng hénèi dào běijiāng shì jǐ gè xiǎoshí.

Từ Hà Nội đến Bắc Giang mất mấy tiếng?
1个小时。

1 Gè xiǎoshí.

1 tiếng.
明天几号?

Míngtiān jǐ hào?

Ngày mai mùng mấy?
明天6月1号。

Míngtiān 6 yuè 1 hào.

Ngày mai 1/6.
你送你小孩什么礼物?

Nǐ sòng nǐ xiǎohái shénme lǐwù?

Anh tặng con trai anh mốn quà gì?
我陪他去看表演武术。

Wǒ péi tā qù kàn biǎoyǎn wǔshù.

Tôi cho cháu đi xem biểu diễn võ thuật.
你好,你最近好吗?

Nǐ hǎo, nǐ zuìjìn hǎo ma?

Chào anh, dạo này anh có khoẻ không?
你好,谢谢你。听说,你准备开公司?

Nǐ hǎo, xièxiè nǐ. Tīng shuō, nǐ zhǔnbèi kāi gōngsī?

Tôi khoẻ, cảm ơn anh. Nghe nói anh chuẩn bị mở công ty à?
是。我开进出口公司。

Shì. Wǒ kāi jìn chūkǒu gōngsī.

Vâng, tôi mở công ty làm về xuất nhập khẩu.
你星期天去中国旅游吗?

Nǐ xīngqítiān qù zhōngguó lǚyóu ma?

Chủ nhật anh đi du lịch Trung Quốc à?
对阿。

Duì ā.

Đúng vậy.
祝你一路平安。

Zhù nǐ yīlù píng’ān.

Chúc anh thượng lộ bình an.

Video bài giảng Học tiếng Trung giao tiếp chủ đề Thời gian – 时间

Để học bài hiệu quả hơn kính mời quý học viên học chủ đề thời gian qua video bài giảng dưới đây.

Vậy là bạn có thể kể những mốc thời gian quan trọng trong đời bằng tiếng Trung rồi đó.

Từ vựng là bài học không bao giờ là thừa với những người học tiếng Trung, có từ vựng phong phú thì khả năng giao tiếp của bạn mới giỏi lên được.

→ Học mà không được nói thì cũng sẽ không hiệu quả, bạn nên tham gia các khóa học tiếng Trung cơ bản để học tiếng Trung tốt và thành thạo hơn.

TẠI ĐÂY

⇒ Xem tiếp bài 8: Cách hỏi đáp thông thường

 

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Bài viết liên quan

Subscribe
Notify of

2 Góp ý
Inline Feedbacks
View all comments
NGUYEN NGOC MINH

bên trên có mấy câu sai kìa ad

Linh

“Tổ trưởng sản xuất!
Em muốn xin nghỉ làm ngày mai . Tổ trưởng có thể làm giấy phép giúp em được không ạ? Em cảm ơn ạ.”

Đoạn trên dịch sang tiếng Trung thế nào v ạ? E cảm ơn ạ.

Back to top button