Bài 3: Lời giải và đáp án Giáo trình chuẩn HSK 4 Tập 1

Giải bài tập phần ngữ pháp

1️⃣

● 练一练 Luyện tập
完成句子 Hoàn thành các câu sau.

(1) 🔊 这几天 天气挺暖和的,你不用穿这么多衣服。

  • Zhè jǐ tiān tiānqì tǐng nuǎnhuo de, nǐ bù yòng chuān zhème duō yīfu.
  • Mấy hôm nay thời tiết khá ấm áp, bạn không cần mặc nhiều quần áo thế đâu.

(2)🔊 那个房间又安静又干净,挺好的。

  • Nàgè fángjiān yòu ānjìng yòu gānjìng, tǐng hǎo de.
  • Căn phòng đó vừa yên tĩnh vừa sạch sẽ, khá là tốt đấy.

(3)🔊 他们俩的性格差不多,挺合适的。

  • Tāmen liǎ de xìnggé chàbuduō, tǐng héshì de.
  • Tính cách của hai người họ gần giống nhau, khá là hợp nhau.

2️⃣ 本来

● 练一练 Luyện tập
完成句子 Hoàn thành các câu sau.

(1)

🔊 A:你怎么没去爬山呢?

  • Nǐ zěnme méi qù páshān ne?
  • Sao bạn không đi leo núi vậy?

🅱️ 🔊 我本来想去的,可是临时有事。

  • Wǒ běnlái xiǎng qù de, kěshì línshí yǒu shì.
  • Lúc đầu tôi định đi, nhưng đột nhiên có việc.

(2)

🅰️ 🔊 附近那家银行5点就下班了!

  • Fùjìn nà jiā yínháng wǔ diǎn jiù xiàbān le!
  • Ngân hàng gần đây 5 giờ là đóng cửa rồi!

🅱️ 🔊 那我不去了,我本来想现在去办点儿事的。

  • Nà wǒ bú qù le, wǒ běnlái xiǎng xiànzài qù bàn diǎnr shì de.
  • Vậy thì tôi không đi nữa, lúc đầu tôi định đi làm chút việc bây giờ.

(3)

🅰️ 🔊 我本来想送你回去的。

  • Wǒ běnlái xiǎng sòng nǐ huíqù de.
  • Lúc đầu tôi định đưa bạn về.

🅱️ 🔊 没关系,我从那儿打车回来很方便。

  • Méi guānxi, wǒ cóng nàr dǎ chē huílái hěn fāngbiàn.
  • Không sao, tôi gọi xe từ đó về rất tiện.

3️⃣ 另外

● 练一练 Luyện tập
完成句子 Hoàn thành các câu sau.

(1)

🅰️ 🔊 同学们在体育馆做什么?

  • Tóngxuémen zài tǐyùguǎn zuò shénme?
  • Các bạn học sinh đang làm gì trong nhà thể chất vậy?

🅱️ 🔊 一部分人在打篮球,另外一些人在跑步。

  • Yí bùfèn rén zài dǎ lánqiú, lìngwài yìxiē rén zài pǎobù.
  •  Một số người đang chơi bóng rổ, còn số khác thì đang chạy bộ.

(2)

🅰️ 🔊 你通知小王明天开会的时间了吗?

  • Nǐ tōngzhī Xiǎo Wáng míngtiān kāihuì de shíjiān le ma?
  • Bạn đã báo cho Tiểu Vương thời gian họp ngày mai chưa?

🅱️ 🔊 我让小夏告诉他了,另外我也发了个短信给他。

  • Wǒ ràng Xiǎo Xià gàosu tā le, lìngwài wǒ yě fā le gè duǎnxìn gěi tā.
  • Tôi đã nhờ Tiểu Hạ báo rồi, ngoài ra tôi cũng đã nhắn tin cho cậu ấy.

(3)

🅰️ 🔊 你最近怎么总是生病呢?

  • Nǐ zuìjìn zěnme zǒng shì shēngbìng ne?
  • Gần đây sao bạn cứ hay bị bệnh thế?

🅱️ 🔊 可能是天气太冷了,另外我最近太忙,休息得不够。

  • Kěnéng shì tiānqì tài lěng le, lìngwài wǒ zuìjìn tài máng, xiūxi de bù gòu.
  • Có thể là do thời tiết quá lạnh, với lại gần đây tôi quá bận, nghỉ ngơi không đủ.

比一比 So sánh: 另外 —— 另

● 做一做 Thực hành
选词填空 Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống. 

(1) 他叫马克, ____一个同学叫安娜。

✅ Dùng được cả 另外 và 另

→ Câu hoàn chỉnh:

🔊 他叫马克,另外/另一个同学叫安娜

  • Tā jiào Mǎkè, lìngwài/lìng yí gè tóngxué jiào Ānnà.
  • Cậu ấy tên là Mã Khắc, còn một bạn học khác tên là Anna.

(2) 这次聚会需要买一些水果,___再准备一些啤酒。

✅ Chỉ dùng được 另外 (liên từ thêm ý)

→ Câu hoàn chỉnh:

🔊 这次聚会需要买一些水果,另外再准备一些啤酒。

  • Zhè cì jùhuì xūyào mǎi yìxiē shuǐguǒ, lìngwài zài zhǔnbèi yìxiē píjiǔ.
  • Lần tụ họp này cần mua ít hoa quả, ngoài ra còn chuẩn bị thêm bia.

(3) 上个月经理去上海参加了___一个重要会议。

✅ Chỉ dùng được

🔊 → Câu hoàn chỉnh:

🔊 上个月经理去上海参加了一个重要会议。

  • Shàng ge yuè jīnglǐ qù Shànghǎi cānjiā le lìng yí gè zhòngyào huìyì.
  • Tháng trước giám đốc đến Thượng Hải tham dự một cuộc họp quan trọng khác.

(4) 等一会儿吧,我先看看菜单,___给我来杯绿茶。

✅ Chỉ dùng được 另外

→ Câu hoàn chỉnh:

🔊 等一会儿吧,我先看看菜单,另外给我来杯绿茶。

  • Děng yíhuìr ba, wǒ xiān kànkan càidān, lìngwài gěi wǒ lái bēi lǜchá.
  • Đợi chút nhé, tôi xem thực đơn trước, ngoài ra cho tôi một cốc trà xanh.

(5) 衬衫没问题,但是裤子颜色不太好,你___换一条吧。

✅ Chỉ dùng được

→ Câu hoàn chỉnh:

🔊 衬衫没问题,但是裤子颜色不太好,你换一条吧。

  • Chènshān méi wèntí, dànshì kùzi yánsè bú tài hǎo, nǐ lìng huàn yì tiáo ba.
  • Áo sơ mi thì không sao, nhưng màu quần không được đẹp lắm, bạn đổi cái khác đi nhé.

根据课文内容回答问题
Trả lời câu hỏi theo nội dung bài học.

课文1:

🔊 小雨面试时紧张吗?面试时应该怎么样?

Trả lời: 🔊 小雨面试时有点儿紧张。面试的时候应该对自己有信心,要相信自己的能力。

  • Xiǎo Yǔ miànshì shí yǒudiǎnr jǐnzhāng. Miànshì de shíhou yīnggāi duì zìjǐ yǒu xìnxīn, yào xiāngxìn zìjǐ de nénglì.
    Tiểu Vũ lúc phỏng vấn có hơi căng thẳng. Khi phỏng vấn nên tự tin vào bản thân và tin tưởng vào năng lực của mình.

🔊 体育馆的招聘会是在什么时候?

Trả lời: 🔊 体育馆的招聘会是在3月15号上午8点。

  • Tǐyùguǎn de zhāopìnhuì shì zài 3 yuè 15 hào shàngwǔ 8 diǎn.
  • Hội chợ việc làm ở nhà thi đấu diễn ra lúc 8 giờ sáng ngày 15 tháng 3.

课文2:

🔊 谁负责过这次招聘工作?

Trả lời: 🔊 本来是小李负责这次招聘工作,但因为他生病住院了,所以交给小林来做了。

  • Běnlái shì Xiǎo Lǐ fùzé zhè cì zhāopìn gōngzuò, dàn yīnwèi tā shēngbìng zhùyuàn le, suǒyǐ jiāo gěi Xiǎo Lín lái zuò le.
  • Ban đầu Tiểu Lý phụ trách việc tuyển dụng lần này, nhưng vì anh ấy bị bệnh phải nhập viện nên Tiểu Lâm đảm nhận thay.

🔊 参加应聘的两个人适合不适合这个工作?为什么?

Trả lời: 🔊 他们两个都适合这个工作,因为他们的能力符合公司的要求。

  • Tāmen liǎ dōu shìhé zhè ge gōngzuò, yīnwèi tāmen de nénglì fúhé gōngsī de yāoqiú.
  • Cả hai người đều phù hợp với công việc vì năng lực của họ đáp ứng được yêu cầu của công ty.

课文3:

🔊 王静为什么很喜欢她现在的工作?

Trả lời: 🔊 因为她学的就是法律专业,同事们都很喜欢她,另外收入也不错。

  • Yīnwèi tā xué de jiù shì fǎlǜ zhuānyè, tóngshìmen dōu hěn xǐhuan tā, lìngwài shōurù yě búcuò.
  • Vì cô ấy học chuyên ngành luật, đồng nghiệp đều yêu quý cô ấy, hơn nữa thu nhập cũng tốt.

🔊 王静这次来北京是为了参加同学聚会吗?为什么?

Trả lời: 🔊 不是专门为了参加聚会,但她会利用这个机会去见大家。

  • Bú shì zhuānmén wèile cānjiā jùhuì, dàn tā huì lìyòng zhè ge jīhuì qù jiàn dàjiā.
  • Không phải đến Bắc Kinh chỉ để tham gia buổi họp lớp, nhưng cô ấy sẽ tranh thủ cơ hội này để gặp mọi người.

4️⃣ 首先……..其次……

● 练一练 Luyện tập
完成句子 Hoàn thành các câu sau.

(1) 🔊 要想学好汉语,首先要多听多说,其次,应该常常复习。

  • Yào xiǎng xué hǎo Hànyǔ, shǒuxiān yào duō tīng duō shuō, qícì, yīnggāi chángcháng fùxí.
  • Muốn học tốt tiếng Trung, trước hết cần nghe và nói nhiều, tiếp theo là nên thường xuyên ôn tập.

(2) 🔊 我不同意你这么做,首先你不了解他,其次你没有跟他好好谈过。

  • Wǒ bù tóngyì nǐ zhème zuò, shǒuxiān nǐ bù liǎojiě tā, qícì nǐ méiyǒu gēn tā hǎohāo tán guò.
  • Tôi không đồng ý với cách làm của bạn, trước hết là bạn không hiểu anh ấy, tiếp theo là bạn cũng chưa nói chuyện nghiêm túc với anh ấy.

(3) 🔊 每次游泳前,首先要做准备活动,这样才不容易受伤。

  • Měi cì yóuyǒng qián, shǒuxiān yào zuò zhǔnbèi huódòng, zhèyàng cái bù róngyì shòushāng.
  • Mỗi lần trước khi bơi, trước hết cần khởi động, như vậy mới không dễ bị chấn thương.

5️⃣ 不管

● 练一练 Luyện tập
完成句子 Hoàn thành các câu sau.

(1) 🔊 不管天气怎么样, 他每天都去打篮球。

  • Bùguǎn tiānqì zěnme yàng, tā měitiān dōu qù dǎ lánqiú.
  • Bất kể thời tiết thế nào, ngày nào anh ấy cũng đi chơi bóng rổ.

(2)

🅰️ 🔊 这次你一定要帮我!

  • Zhè cì nǐ yídìng yào bāng wǒ!
    Lần này bạn nhất định phải giúp mình nhé!

🅱️ 🔊 放心吧, 不管多难,我都帮你!

  • Fàngxīn ba, bùguǎn duō nán, wǒ dōu bāng nǐ!
  • Yên tâm đi, dù khó đến đâu, mình cũng giúp bạn!

(3)

🅰️ 🔊 小林这个人真好!每次他都热情地帮助我。

  • Xiǎo Lín zhège rén zhēn hǎo! Měi cì tā dōu rèqíng de bāngzhù wǒ.
  • Tiểu Lâm là người thật tốt! Lần nào anh ấy cũng nhiệt tình giúp tôi.

🅱️ 🔊 是啊, 不管帮不帮得了,他都会尽力。

  • Shì a, bùguǎn bāng bu bāng de liǎo, tā dōu huì jìnlì.
  • Đúng vậy, bất kể có giúp được hay không, anh ấy đều cố gắng hết sức.

根据课文内容回答问题
Trả lời câu hỏi theo nội dung bài học.

课文4:

🔊 面试时如果穿正式的衣服,会给人带来什么好处?

  • Miànshì shí rúguǒ chuān zhèngshì de yīfu, huì gěi rén dàilái shénme hǎochù?
  • Trong buổi phỏng vấn, nếu mặc trang phục trang trọng sẽ mang lại lợi ích gì?

🔊 穿正式的衣服会给面试者留下一个好的印象,让他觉得你是一个认真的人。

  • Chuān zhèngshì de yīfu huì gěi miànshì zhě liú xià yī gè hǎo de yìnxiàng, ràng tā juéde nǐ shì yī gè rènzhēn de rén.
  • Việc mặc trang phục trang trọng sẽ để lại ấn tượng tốt cho người phỏng vấn, khiến họ cảm thấy bạn là người nghiêm túc.

🔊 回答问题时应该注意哪些问题?

  • Huídá wèntí shí yīnggāi zhùyì nǎxiē wèntí?
  • Lúc trả lời câu hỏi nên chú ý những điều gì?

🔊 不要紧张,说得不要太快,声音也不要太小,最重要的是要诚实。

  • Bú yào jǐnzhāng, shuō de bú yào tài kuài, shēngyīn yě bú yào tài xiǎo, zuì zhòngyào de shì yào chéngshí.
  • Không nên căng thẳng, không nói quá nhanh, giọng không nên quá nhỏ, quan trọng nhất là phải trung thực.

课文5:

🔊 第一印象是什么意思?

  • Dì yī yìnxiàng shì shénme yìsi?
  • “Ấn tượng đầu tiên” có nghĩa là gì?

🔊 第一印象是第一次见面时给别人留下的印象。

  • Dì yī yìnxiàng shì dì yī cì jiànmiàn shí gěi biérén liú xià de yìnxiàng.
  • Ấn tượng đầu tiên là ấn tượng để lại cho người khác khi gặp mặt lần đầu tiên.

🔊 你给别人的第一印象对你有哪些影响?

  • Nǐ gěi biérén de dì yī yìnxiàng duì nǐ yǒu nǎxiē yǐngxiǎng?
  • Ấn tượng đầu tiên bạn để lại cho người khác ảnh hưởng đến bạn thế nào?

🔊 第一印象会影响别人以后对你的感觉和判断。如果留下好的印象,以后的工作和销售可能会更顺利;如果留下坏印象,以后别人很难相信你。

  • Dì yī yìnxiàng huì yǐngxiǎng biérén yǐhòu duì nǐ de gǎnjué hé pànduàn. Rúguǒ liú xià hǎo de yìnxiàng, yǐhòu de gōngzuò hé xiāoshòu kěnéng huì gèng shùnlì; rúguǒ liú xià huài yìnxiàng, yǐhòu biérén hěn nán xiāngxìn nǐ.
  • Ấn tượng đầu tiên ảnh hưởng đến cảm nhận và đánh giá sau này của người khác với bạn. Nếu để lại ấn tượng tốt thì công việc và bán hàng sau này có thể thuận lợi hơn; nếu để lại ấn tượng xấu thì người khác rất khó tin tưởng bạn.

Bài tập

1️⃣ 复述

Thuật lại nội dung bài học.

课文1: 小雨的语气:

🔊 今天上午我参加了一个面试,还可以,就是有点儿紧张。

  • Jīntiān shàngwǔ wǒ cānjiā le yí gè miànshì, hái kěyǐ, jiùshì yǒudiǎnr jǐnzhāng.
  • Sáng nay tôi đã tham gia một buổi phỏng vấn, cũng tạm ổn, chỉ là hơi căng thẳng một chút.

课文2: 小林的语气:

🔊 这次招聘本来是小李负责的,可是他突然生病住院了。

  • Zhè cì zhāopìn běnlái shì Xiǎo Lǐ fùzé de, kěshì tā tūrán shēngbìng zhùyuàn le.
  • Lần tuyển dụng này vốn dĩ là do Tiểu Lý phụ trách, nhưng anh ấy đột nhiên bị bệnh phải nhập viện.

课文3: 王静的语气:

🔊 我一毕业就去上海当律师了,而且我很喜欢现在的工作。

  • Wǒ yí bìyè jiù qù Shànghǎi dāng lǜshī le, érqiě wǒ hěn xǐhuan xiànzài de gōngzuò.
  • Tôi vừa tốt nghiệp đã đến Thượng Hải làm luật sư, và tôi rất thích công việc hiện tại.

2 选择合适的词语填空 Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

紧张 提供 符合 安排 判断

(1)🔊 他们这次招聘的要求虽然高,但是那些要求你都 🔊 符合,你应该去试试。

  • Tāmen zhè cì zhāopìn de yāoqiú suīrán gāo, dànshì nàxiē yāoqiú nǐ dōu fúhé, nǐ yīnggāi qù shìshi.
  • Yêu cầu của đợt tuyển dụng lần này tuy cao, nhưng bạn đều phù hợp với các yêu cầu đó, bạn nên thử xem.

(2) 🔊 看一个人怎么说话,常可以比较容易地 判断 出他是一个什么样的人。

  • Kàn yí gè rén zěnme shuōhuà, cháng kěyǐ bǐjiào róngyì de pànduàn chū tā shì yí gè shénme yàng de rén.
  • Nhìn cách một người nói chuyện, thường có thể dễ dàng phán đoán họ là người như thế nào.

(3)🔊 第一次跟女朋友见面的时候,他 紧张 得脸和耳朵都红了。

  • Dì yī cì gēn nǚ péngyou jiànmiàn de shíhou, tā jǐnzhāng de liǎn hé ěrduō dōu hóng le.
  • Lần đầu gặp bạn gái, anh ấy căng thẳng đến mức mặt và tai đều đỏ lên.

(4) 🔊 她想借这次机会去长城看看,可是公司的事情很多,时间 安排 得很紧张。

  • Tā xiǎng jiè zhè cì jīhuì qù Chángchéng kànkan, kěshì gōngsī de shìqing hěn duō, shíjiān ānpái de hěn jǐnzhāng.
  • Cô ấy muốn nhân cơ hội lần này đi tham quan Vạn Lý Trường Thành, nhưng công việc ở công ty quá nhiều, lịch trình rất kín.

(5) 🔊 这里 提供 的工作机会是最多的,每天都有很多公司在上面发招聘通知。

  • Zhè lǐ tígōng de gōngzuò jīhuì shì zuì duō de, měitiān dōu yǒu hěn duō gōngsī zài shàngmian fā zhāopìn tōngzhī.
  • Nơi này cung cấp nhiều cơ hội việc làm nhất, mỗi ngày đều có nhiều công ty đăng thông báo tuyển dụng.

感觉 材料 咱们 准时 留

(6)

🅰️ 🔊 走,咱们 一起去跑步吧,锻炼锻炼身体。

  • Zǒu, zánmen yìqǐ qù pǎobù ba, duànliàn duànliàn shēntǐ.
  • Đi nào, tụi mình cùng đi chạy bộ rèn luyện sức khỏe nhé.

🅱️ 🔊 好主意,我很久没去运动了。你等我几分钟,我去换双运动鞋。

  • Hǎo zhǔyì, wǒ hěnjiǔ méi qù yùndòng le. Nǐ děng wǒ jǐ fēnzhōng, wǒ qù huàn shuāng yùndòng xié.
  • Ý hay đấy, tớ lâu lắm rồi không vận động. Đợi tớ vài phút, tớ đi thay đôi giày thể thao.

(7)

🅰️ 🔊 这次工作虽然时间非常紧张,但是 🔊 感觉 不是很难。

  • Zhè cì gōngzuò suīrán shíjiān fēicháng jǐnzhāng, dànshì gǎnjué bú shì hěn nán.
  • Lần này công việc tuy thời gian gấp rút, nhưng cảm thấy không quá khó.

🅱️ 🔊 一开始还担心完不成呢,现在好了,可以休息一下了。

  • Yī kāishǐ hái dānxīn wánbùchéng ne, xiànzài hǎo le, kěyǐ xiūxi yíxià le.
  • Ban đầu còn lo không làm xong, giờ ổn rồi, có thể nghỉ ngơi chút rồi.

(8)

🅰️ 校长,这份材料 我已经按照您的要求改好了。

  • Xiàozhǎng, zhè fèn cáiliào wǒ yǐjīng ànzhào nín de yāoqiú gǎi hǎo le.
  • Thầy hiệu trưởng, tài liệu này em đã sửa theo yêu cầu của thầy rồi.

🅱️ 好的,先放我办公室桌上吧,你再帮我发一份电子邮件。

  • Hǎo de, xiān fàng wǒ bàngōngshì zhuōzi shàng ba, nǐ zài bāng wǒ fā yí fèn diànzǐ yóujiàn.
  •  Được rồi, đặt lên bàn làm việc của tôi, rồi giúp tôi gửi thêm một bản qua email nhé.

(9)

🅰️ 你不是去打篮球了吗?怎么还在上网?

  • Nǐ bú shì qù dǎ lánqiú le ma? Zěnme hái zài shàngwǎng?
  • Không phải bạn đi chơi bóng rổ à? Sao vẫn đang online thế?

🅱️ 外面刮大风了,现在只好 在家里上网了。

  • Wàimiàn guā dàfēng le, xiànzài zhǐhǎo liú zài jiālǐ shàngwǎng le.
  • Ngoài trời đang có gió lớn, giờ đành ở nhà lên mạng thôi.

(10)

🅰️ 王老师真是一个特别准时 的人。

  • Wáng lǎoshī zhēn shì yí gè tèbié zhǔnshí de rén.
  • Thầy Vương thực sự là một người rất đúng giờ.

🅱️ 对,我还从来没见他迟到过呢。

  • Duì, wǒ hái cónglái méi jiàn tā chídào guò ne.
  • Đúng vậy, tôi chưa bao giờ thấy thầy đến muộn cả.

扩展 Phần mở rộng

同义词 Những từ có chữ giống nhau

时: 时候、时间、及时、平时、准时

(1) 他特别幽默,跟他在一起的 时候 ,总是感觉时间过得很快。
(2) 真不好意思,我和同学约好了去看电影,咱们换个 时间 吧。
(3) 在你遇到困难的 时候 ,真正的朋友会站出来, 及时 给你帮助。
(4) 平时安娜总是在学校上课,学习很紧张,很少有 时间 出去玩儿。
(5) 明天上午8点50我们在学校西门见,大家可以准备点儿吃的东西和饮料,9点咱们准时出发。

做一做 Thực hành

选词填空 Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

时候 时间 及时 平时 准时

① 午饭后不要马上睡午觉,另外,午睡的 时间 太长也会影响健康。

  • Wǔfàn hòu bú yào mǎshàng shuì wǔjiào, lìngwài, wǔshuì de shíjiān tài cháng yě huì yǐngxiǎng jiànkāng.
  • Sau bữa trưa không nên ngủ trưa ngay, hơn nữa nếu thời gian ngủ trưa quá dài cũng sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe.

平时 我骑自行车上下班,可是今天起晚了,所以就打车来公司了。

  • Píngshí wǒ qí zìxíngchē shàng xià bān, kěshì jīntiān qǐ wǎn le, suǒyǐ jiù dǎchē lái gōngsī le.
  • Bình thường tôi đi làm bằng xe đạp, nhưng hôm nay dậy muộn nên bắt taxi đến công ty.

③ 当你想发脾气的 时候,试试在心里数数。从1数到10,之后你会发现自己没有那么生气了。

  • Dāng nǐ xiǎng fāpíqì de shíhou, shìshi zài xīnlǐ shǔshù. Cóng yī shǔ dào shí, zhīhòu nǐ huì fāxiàn zìjǐ méiyǒu nàme shēngqì le.
  • Khi bạn muốn nổi nóng, hãy thử đếm thầm trong lòng từ 1 đến 10, sau đó bạn sẽ thấy mình không còn tức giận đến thế.

④ 每个人都有缺点,但我们应该努力发现自己的缺点,及时 去改。

  • Měi gèrén dōu yǒu quēdiǎn, dàn wǒmen yīnggāi nǔlì fāxiàn zìjǐ de quēdiǎn, jíshí qù gǎi.
  • Mỗi người đều có khuyết điểm, nhưng chúng ta nên cố gắng phát hiện và sửa đổi kịp thời.

⑤ 上个星期去北京,飞机不仅 准时 起飞,而且还早到了十分钟。

  • Shàng gè xīngqī qù Běijīng, fēijī bù jǐn zhǔnshí qǐfēi, érqiě hái zǎo dào le shí fēnzhōng.
  • Tuần trước tôi đi Bắc Kinh, máy bay không những cất cánh đúng giờ mà còn đến sớm 10 phút.

运用 Phần vận dụng

1️⃣ 双人活动 Hoạt động theo cặp

互相了解对方应聘工作的情况,完成调查表。
Hai người ghép thành từng cặp, hỏi nhau thông tin liên quan đến chuyện xin việc làm và hoàn thành bảng câu hỏi bên dưới.

1️⃣ 你找过工作吗?(如果没有,请做第5、6题)
2️⃣ 你应聘的是什么工作?
3️⃣ 那份工作有什么招聘要求?
4️⃣ 你在面试时紧张吗?为什么?
5️⃣ 你认为自己适合什么工作?
6️⃣ 你觉得面试时应该注意什么问题?

 

Lời giải tham khảo:

1️⃣ 你找过工作吗?

  • Nǐ zhǎo guò gōngzuò ma?
  • Bạn đã từng xin việc chưa?

→ 我找过,我去年毕业以后就开始找工作了。

  • Wǒ zhǎo guò, wǒ qùnián bìyè yǐhòu jiù kāishǐ zhǎo gōngzuò le.
  • Tôi từng xin việc, tôi bắt đầu tìm việc ngay sau khi tốt nghiệp năm ngoái.

2️⃣ 你应聘的是什么工作?

  • Nǐ yìngpìn de shì shénme gōngzuò?
  • Công việc bạn ứng tuyển là gì?

→ 我应聘的是一份市场营销的工作。

  • Wǒ yìngpìn de shì yí fèn shìchǎng yíngxiāo de gōngzuò.
  • Tôi ứng tuyển một công việc trong ngành marketing.

3️⃣ 那份工作有什么招聘要求?

  • Nà fèn gōngzuò yǒu shénme zhāopìn yāoqiú?
  • Công việc đó có yêu cầu tuyển dụng gì?

→ 招聘要求是有工作经验,能说流利的中文和英文。

  • Zhāopìn yāoqiú shì yǒu gōngzuò jīngyàn, néng shuō liúlì de Zhōngwén hé Yīngwén.
  • Yêu cầu là có kinh nghiệm làm việc và nói lưu loát tiếng Trung và tiếng Anh.

4️⃣ 你在面试时紧张吗?为什么?

  • Nǐ zài miànshì shí jǐnzhāng ma? Wèishénme?
  • Bạn có căng thẳng khi phỏng vấn không? Tại sao?

→ 我有一点儿紧张,因为是我第一次面试。

  • Wǒ yǒu yìdiǎnr jǐnzhāng, yīnwèi shì wǒ dì yī cì miànshì.
  • Tôi hơi căng thẳng, vì đó là lần đầu tiên tôi phỏng vấn.

5️⃣ 你认为自己适合什么工作?

  • Nǐ rènwéi zìjǐ shìhé shénme gōngzuò?
  • Bạn nghĩ mình phù hợp với công việc nào?

→ 我认为自己适合做和语言有关的工作,比如翻译或者老师。

  • Wǒ rènwéi zìjǐ shìhé zuò hé yǔyán yǒuguān de gōngzuò, bǐrú fānyì huòzhě lǎoshī.
  • Tôi nghĩ mình phù hợp với những công việc liên quan đến ngôn ngữ, như phiên dịch hoặc giáo viên.

6️⃣ 你觉得面试时应该注意什么问题?

  • Nǐ juéde miànshì shí yīnggāi zhùyì shénme wèntí?
  • Bạn nghĩ khi phỏng vấn cần chú ý điều gì?

→ 应该穿得正式一点儿,说话要有礼貌,回答问题要诚实。

  • Yīnggāi chuān de zhèngshì yìdiǎnr, shuōhuà yào yǒu lǐmào, huídá wèntí yào chéngshí.
  • Nên ăn mặc lịch sự, nói năng lễ phép và trả lời câu hỏi một cách trung thực.

2 小组活动 Hoạt động nhóm

向小组成员介绍一下谁给你的第一印象最深,说说为什么。(请最少用四个下面的结构)
Giới thiệu với các thành viên trong nhóm về người đã để lại cho bạn ấn tượng đầu tiên sâu đậm nhất và giải thích tại sao. Sử dụng ít nhất bốn cấu trúc dưới đây.

a. 留下的印象
b. 对自己有信心
c. 挺容易的
d. 借这次机会
e. 安排得很紧张
f. 最重要的是
g. 穿正式的衣服
h. 感觉和判断

Đáp án tham khảo:

我第一印象最深的人是我们班的小李。第一次见面的时候,他穿得很整齐,穿的是正式的衣服,说话也很有礼貌,让我觉得他是一个对自己有信心的人。在自我介绍时,他抓住了机会,讲得很清楚、很有条理,也让人很容易记住。虽然有点儿安排得很紧张,但他看起来一点儿也不紧张,说话的感觉和判断都很好。

Wǒ dì yī yìnxiàng zuì shēn de rén shì wǒmen bān de xiǎo Lǐ. Dì yī cì jiànmiàn de shíhou, tā chuān de hěn zhěngqí, chuān de shì zhèngshì de yīfú, shuōhuà yě hěn yǒu lǐmào, ràng wǒ juéde tā shì yí gè duì zìjǐ yǒu xìnxīn de rén. Zài zìwǒ jièshào shí, tā zhuā zhù le jīhuì, jiǎng de hěn qīngchǔ, hěn yǒu tiáolǐ, yě ràng rén hěn róngyì jì zhù. Suīrán yǒudiǎnr ānpái de hěn jǐnzhāng, dàn tā kàn qǐlái yìdiǎnr yě bù jǐnzhāng, shuōhuà de gǎnjué hé pànduàn dōu hěn hǎo.

Người để lại cho tôi ấn tượng đầu tiên sâu đậm nhất là bạn Tiểu Lý trong lớp chúng ta.Lần đầu gặp mặt, bạn ấy ăn mặc rất chỉnh tề, mặc đồ trang trọng và nói chuyện rất lễ phép, khiến tôi cảm thấy bạn ấy là người tự tin. Khi tự giới thiệu, bạn ấy đã tận dụng cơ hội, trình bày rõ ràng, mạch lạc, khiến người khác dễ ghi nhớ. Dù lịch trình có vẻ hơi căng thẳng, nhưng bạn ấy không tỏ ra lo lắng, cách nói chuyện và khả năng phán đoán đều rất tốt.

🧩Cấu trúc được sử dụng:

  • a. 留下的印象 – để lại ấn tượng
  • b. 对自己有信心 – tự tin vào bản thân
  • d. 借这次机会 – tận dụng cơ hội này
  • e. 安排得很紧张 – lịch trình căng thẳng
  • f. 感觉和判断 – cảm giác và phán đoán
  • g. 正式的衣服 – trang phục trang trọng

Để lại một bình luận

Back to top button