Lời giải và đáp án Bài 2: Giáo trình chuẩn HSK 4 Tập 1 – Người bạn chân chính

Giải bài tập phần ngữ pháp

  1. 正好

● 练一练 Luyện tập
完成句子 Hoàn thành các câu sau.

(1) 李老师来了,__我们正好有问题要问他

  • Lǐ lǎoshī lái le, wǒmen zhènghǎo yǒu wèntí yào wèn tā.
  • Thầy Lý đến rồi, chúng ta vừa hay có vấn đề muốn hỏi thầy.

(2)

🅰️ 今天开会来了多少人?

  • Jīntiān kāihuì lái le duōshao rén?
  • Hôm nay có bao nhiêu người đến họp?

🅱️ 来了二十个人,正好一个小组。

  • Lái le èrshí gè rén, zhènghǎo yí gè xiǎozǔ.
  • Có 20 người đến, vừa đúng một nhóm nhỏ.

(3)

🅰️ 明天的球赛你想不想去看?

  • Míngtiān de qiúsài nǐ xiǎng bù xiǎng qù kàn?
  • Bạn có muốn đi xem trận đấu ngày mai không?

🅱️ 我当然想去,可惜票早就卖光了。

  • Wǒ dāngrán xiǎng qù, kěxī piào zǎo jiù mài guāng le.
  • Tất nhiên là mình muốn, tiếc là vé bán hết từ sớm rồi.

🅰️ 我有两张票,正好多一张,到时候一起去吧。

  • Wǒ yǒu liǎng zhāng piào, zhènghǎo duō yì zhāng, dào shíhou yìqǐ qù ba.
  • Mình có hai vé, vừa hay dư một vé, đến lúc đó cùng đi nhé!

2. 差不多

● 练一练 Luyện tập
完成句子 Hoàn thành các câu sau.

(1)
🅰️ 照片中间这个男孩儿是你吗?

  • Zhàopiàn zhōngjiān zhège nánháir shì nǐ ma?
  • Trong bức ảnh, cậu bé ở giữa là cậu à?

🅱️ 对,左边这个是我哥哥。

  • Duì, zuǒbiān zhège shì wǒ gēge.
  • Đúng rồi, người bên trái là anh trai tôi.

🅰️ 你们长得差不多,我都分不清了

  • Nǐmen zhǎng de chàbuduō, wǒ dōu fēn bù qīng le.
  • Hai người trông gần giống nhau quá, tôi không phân biệt được.

(2)
🅰️ 下个星期就要考试了,你复习得怎么样了?

  • Xià gè xīngqī jiù yào kǎoshì le, nǐ fùxí de zěnmeyàng le?
  • Tuần sau là thi rồi, bạn ôn tập sao rồi?

🅱️ 我准备得差不多了。

  • Wǒ zhǔnbèi de chàbuduō le.
  • Mình chuẩn bị gần xong rồi.

(3)A:你来中国多长时间了?

  • Nǐ lái Zhōngguó duō cháng shíjiān le?
  • Bạn đến Trung Quốc bao lâu rồi?

🅱️ 差不多三个月了。

  • Chàbuduō sān gè yuè le.
  • Khoảng gần ba tháng rồi.

比一比 So sánh: 差不多 / 几乎

● 做一做 Thực hành
选词填空 Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống. 

(1) 这件事我们班_____ 人人都知道。

→ ✔ Dùng được cả “差不多” và “几乎”

→ Câu hoàn chỉnh:

这件事我们班差不多/几乎人都知道。

  • Zhè jiàn shì wǒmen bān chàbuduō/jīhū rén rén dōu zhīdào.
  • Chuyện này gần như ai trong lớp chúng tôi cũng biết.

(2) 这次考试他们俩的成绩____。

→ ✔ Chỉ dùng được “差不多”

→ Câu hoàn chỉnh:

这次考试他们俩的成绩差不多.

  • Zhè cì kǎoshì tāmen liǎ de chéngjì chàbuduō.
  • Kết quả lần này của hai người họ gần như nhau.

(3) 今天早上起床晚了,上课____迟到了。

→ ✔ Chỉ dùng được “几乎”

→ Câu hoàn chỉnh:

今天早上起床晚了,上课几乎迟到了。

  • Jīntiān zǎoshang qǐchuáng wǎn le, shàngkè jīhū chídào le.
  • Sáng nay dậy muộn, suýt nữa thì trễ giờ học.

(4) 我的房间跟这个教室_____大。

→ ✔ Chỉ dùng được “差不多”

→ Câu hoàn chỉnh:

我的房间跟这个教室差不多大。

  • Wǒ de fángjiān gēn zhège jiàoshì chàbuduō dà.
  • Phòng tôi gần bằng kích thước lớp học này.

(5) 要不是你给我打了电话,我_____忘了咱俩见面的事。

→ ✔ Chỉ dùng được “几乎”

→ Câu hoàn chỉnh:

要不是你给我打了电话,我几乎忘了咱俩见面的事。

  • Yàobùshì nǐ gěi wǒ dǎ le diànhuà, wǒ jīhū wàng le zán liǎ jiànmiàn de shì.
  • Nếu bạn không gọi điện cho tôi, suýt nữa tôi quên mất việc chúng ta gặp nhau rồi.

3. 尽管

● 练一练 Luyện tập
完成句子 Hoàn thành các câu sau.

(1) 他尽管写得比较慢,但还是准时交了作业。(但)

  • Tā jǐnguǎn xiě de bǐjiào màn, dàn háishì zhǔnshí jiāo le zuòyè.
  • Mặc dù cậu ấy viết khá chậm, nhưng vẫn nộp bài đúng hạn.

(2)

🅰️ 你们俩才认识不到一个月吧?

  • Nǐmen liǎ cái rènshi bù dào yí gè yuè ba?
  • Hai người các bạn mới quen chưa đến một tháng nhỉ?

🅱️ 尽管认识时间不长,我们已经决定结婚了。

  • Jǐnguǎn rènshi shíjiān bù cháng, wǒmen yǐjīng juédìng jiéhūn le.
  • Dù thời gian quen nhau chưa lâu, chúng tôi đã quyết định kết hôn rồi.

(3)

🅰️ 你对这儿的生活习惯了吗?

  • Nǐ duì zhèr de shēnghuó xíguàn le ma?
  • Bạn đã quen với cuộc sống ở đây chưa?

🅱️ 尽管开始的时候有点儿不习惯,但现在好多了。

  • Jǐnguǎn kāishǐ de shíhou yǒudiǎnr bù xíguàn, dàn xiànzài hǎo duō le.
  • Dù lúc đầu hơi chưa quen, nhưng bây giờ đã khá hơn nhiều.

根据课文内容回答问题
Trả lời câu hỏi theo nội dung bài học.

课文1:
1️⃣ 马克刚来中国的时候适应这儿的生活吗?现在呢?

刚开始有点儿不习惯,后来就慢慢适应了。

  • Gāng kāishǐ yǒudiǎnr bù xíguàn, hòulái jiù màn man shìyìng le.
  • Lúc mới đến thì hơi chưa quen, sau đó dần dần thích nghi.

2️⃣ 马克新交的中国朋友怎么样?

他是个幽默的人,常常和马克一起看书、逛街、踢足球,还发幽默短信。

  • Tā shì gè yōumò de rén, chángcháng hé Mǎkè yìqǐ kànshū, guàngjiē, tī zúqiú, hái fā yōumò duǎnxìn.
  • Anh ấy là người hài hước, thường cùng Mã Khắc đọc sách, dạo phố, đá bóng và còn gửi tin nhắn hài hước.

课文2:
3️⃣ 小李为什么给小林打电话?

因为星期天要同学聚会,问小林能不能来。

  • Yīnwèi xīngqītiān yào tóngxué jùhuì, wèn Xiǎolín néng bù néng lái.
  • Vì Chủ Nhật có họp lớp, nên hỏi Tiểu Lâm có đến được không.

4️⃣ 他们什么时候聚会?在哪里聚会?

星期天六点半,在学校门口的饭店聚会。

  • Xīngqītiān liù diǎn bàn, zài xuéxiào ménkǒu de fàndiàn jùhuì.
  • Họ gặp nhau vào 6 giờ rưỡi tối Chủ Nhật, tại nhà hàng trước cổng trường.

课文3:
5️⃣ 王静看到上大学的照片会想起什么?

她会想起过去那段快乐的日子,好像回到了校园。

  • Tā huì xiǎngqǐ guòqù nà duàn kuàilè de rìzi, hǎoxiàng huídào le xiàoyuán.
  • Cô ấy nhớ lại quãng thời gian vui vẻ trước kia, như thể quay lại trường học.

6️⃣ 毕业以后,孙月跟她上大学最好的朋友还经常联系吗?

不经常联系,她们已经好久没联系了。

  • Bù jīngcháng liánxì, tāmen yǐjīng hǎojiǔ méi liánxì le.
  • Không thường xuyên liên lạc, họ đã rất lâu không nói chuyện rồi.

4. 却

● 练一练 Luyện tập
完成句子 Hoàn thành các câu sau.

(1) 他喜欢锻炼身体,他弟弟却很少运动

  • Tā xǐhuān duànliàn shēntǐ, tā dìdi què hěn shǎo yùndòng.
  • Anh ấy thích rèn luyện thân thể, nhưng em trai anh ấy lại rất ít vận động.

(2) 虽然她俩是姐妹, 性格却完全不一样。

  • Suīrán tā liǎ shì jiěmèi, xìnggé què wánquán bù yíyàng.
  • Tuy họ là chị em, nhưng tính cách lại hoàn toàn khác nhau.

(3) 有的人吃得很多却不胖;有的人吃得很少,但不瘦。

  • Yǒude rén chī de hěn duō què bú pàng; yǒude rén chī de hěn shǎo, dàn bú shòu.
  • Có người ăn rất nhiều nhưng lại không béo; có người ăn rất ít, nhưng cũng không gầy.

5. 而

● 练一练 Luyện tập
完成句子 Hoàn thành các câu sau.

(1) 现在越来越多的年轻人愿意旅行结婚,而父母更喜欢传统的婚礼。

  • Xiànzài yuèláiyuè duō de niánqīngrén yuànyì lǚxíng jiéhūn, ér fùmǔ gèng xǐhuān chuántǒng de hūnlǐ.
  • Ngày càng nhiều người trẻ sẵn sàng kết hôn khi đi du lịch, trong khi cha mẹ lại thích hôn lễ truyền thống.

(2) 老年人喜欢往回看,想一想过去的事情;而年轻人更关注未来。

  • Lǎoniánrén xǐhuān wǎng huí kàn, xiǎng yì xiǎng guòqù de shìqing; ér niánqīngrén gèng guānzhù wèilái.
  • Người già thích nhìn lại quá khứ, còn người trẻ thì quan tâm đến tương lai hơn.

(3) 有的地方一年四季都可以见到雪,而有的地方一次都见不到。

  • Yǒude dìfāng yì nián sì jì dōu kěyǐ jiàn dào xuě, ér yǒude dìfāng yí cì dōu jiàn bù dào.
  • Có nơi có thể thấy tuyết quanh năm, còn có nơi thì không thấy tuyết bao giờ.

根据课文内容回答问题
Trả lời câu hỏi theo nội dung bài học.

课文4:

1️⃣ 如果没有朋友,我们的生活会怎么样?

我们的生活会非常无聊。

  • Wǒmen de shēnghuó huì fēicháng wúliáo.
  • Cuộc sống của chúng ta sẽ rất buồn chán.

2️⃣ 怎样才能交到更多的朋友?

要有好脾气,还要经常跟周围的人交流。

  • Yào yǒu hǎo píqì, hái yào jīngcháng gēn zhōuwéi de rén jiāoliú.
  • Cần có tính khí tốt và thường xuyên giao lưu với những người xung quanh.

课文5:

3️⃣ 什么是真正的朋友?

真正的朋友是在你遇到困难时会站出来帮助你,在你无聊或难过时会陪在你身边。

  • Zhēnzhèng de péngyǒu shì zài nǐ yùdào kùnnan shí huì zhàn chūlái bāngzhù nǐ, zài nǐ wúliáo huò nánguò shí huì péi zài nǐ shēnbiān.
  • Bạn bè thật sự là người sẽ xuất hiện để giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn, ở bên bạn khi bạn buồn chán hoặc đau khổ.

4️⃣ 关于朋友,你的理解是什么?

我的理解是:真正的朋友能在你需要的时候给你帮助,也能让你感到幸福。

  • Wǒ de lǐjiě shì: zhēnzhèng de péngyǒu néng zài nǐ xūyào de shíhou gěi nǐ bāngzhù, yě néng ràng nǐ gǎndào xìngfú.
  • Theo tôi hiểu, bạn bè thật sự là người có thể giúp bạn khi bạn cần và khiến bạn cảm thấy hạnh phúc.

练习 Bài tập

1. 复述 – Thuật lại nội dung bài học

课文1:马克的话气

我叫马克,我来中国快一年了,刚开始有点儿不习惯,后来就慢慢适应了,最近还交了一个中国朋友。

  • Wǒ jiào Mǎkè, wǒ lái Zhōngguó kuài yì nián le. Gāng kāishǐ yǒudiǎnr bù xíguàn, hòulái jiù màn man shìyìng le, zuìjìn hái jiāo le yí gè Zhōngguó péngyǒu.
  • Tôi tên là Mã Khắc, tôi đến Trung Quốc gần một năm rồi. Lúc đầu hơi chưa quen, sau đó dần dần thích nghi, gần đây tôi còn kết bạn với một người Trung Quốc.

课文2:小林的话气

小李打电话告诉我星期天同学聚会,差不多有一半的人会来,张元还从国外飞回来。

  • Xiǎo Lǐ dǎ diànhuà gàosu wǒ xīngqītiān tóngxué jùhuì, chàbuduō yǒu yí bàn de rén huì lái, Zhāng Yuán hái cóng guówài fēi huílái.
  • Tiểu Lý gọi điện bảo tôi rằng Chủ Nhật sẽ có buổi họp lớp, khoảng một nửa số bạn sẽ đến, Trương Nguyên còn bay từ nước ngoài về.

课文3:孙月的话气

今天我看了王静上大学时的照片,她和大学最好的朋友虽然毕业多年了,但现在还经常联系。

  • Jīntiān wǒ kàn le Wáng Jìng shàng dàxué shí de zhàopiàn, tā hé dàxué zuì hǎo de péngyǒu suīrán bìyè duōnián le, dàn xiànzài hái jīngcháng liánxì.
  • Hôm nay tôi xem ảnh thời đại học của Vương Tĩnh, cô ấy và người bạn thân nhất thời đại học dù đã tốt nghiệp nhiều năm nhưng vẫn thường xuyên liên lạc.

2. 选择合适的词语填空 – Điền từ thích hợp vào chỗ trống

Từ cần chọn:

周围  理解  无聊  适应  镜子

1️⃣ 每个人对幸福都有不同的 理解

  • Měi gèrén duì xìngfú dōu yǒu bùtóng de lǐjiě.
  • Mỗi người đều có sự hiểu về hạnh phúc khác nhau.

2️⃣ 我喜欢现在住的地方,很方便。不像以前住的地方,周围 一个超市都没有。

  •  Wǒ xǐhuan xiànzài zhù de dìfāng, hěn fāngbiàn. Bù xiàng yǐqián zhù de dìfāng, zhōuwéi yí gè chāoshì dōu méiyǒu.
  • Tôi thích nơi mình đang sống bây giờ, rất tiện. Không như chỗ cũ, xung quanh chẳng có siêu thị nào.

3️⃣ 生活就像 镜子,你对它笑,它也对你笑;如果你对它哭,它也对你哭。

  • Shēnghuó jiù xiàng jìngzi, nǐ duì tā xiào, tā yě duì nǐ xiào; rúguǒ nǐ duì tā kū, tā yě duì nǐ kū.
  • Cuộc sống giống như tấm gương, bạn cười với nó, nó sẽ cười với bạn; nếu bạn khóc với nó, nó cũng sẽ khóc lại với bạn.

4️⃣ 周末总是一个人在家太无聊 了,你应该找朋友出去逛逛,看着电影、吃吃饭。

  •  Zhōumò zǒng shì yígè rén zài jiā tài wúliáo le, nǐ yīnggāi zhǎo péngyǒu chūqù guàngguang, kàn kan diànyǐng, chī chīfàn.
  • Cuối tuần luôn ở nhà một mình thật nhàm chán, bạn nên rủ bạn bè đi chơi, xem phim, ăn uống một chút.

5️⃣ 我刚来这儿的时候很不 适应,后来慢慢习惯了,也交到了很多朋友,我越来越喜欢这儿的生活了。

  • Wǒ gāng lái zhèr de shíhou hěn bù shìyìng, hòulái mànman xíguàn le, yě jiāodào le hěn duō péngyǒu, wǒ yuèláiyuè xǐhuan zhèr de shēnghuó le.
  • Lúc mới đến đây tôi không thích nghi được, sau đó dần quen, còn kết được nhiều bạn, tôi ngày càng thích cuộc sống nơi này.

好像 麻烦 联系 平时 陪

6️⃣
A:上车吧,我送你。

  • Shàng chē ba, wǒ sòng nǐ.
  • Lên xe đi, tôi đưa bạn về nhé.

🅱️麻烦你了,我坐出租车回去。

  • Bù máfan nǐ le, wǒ zuò chūzūchē huíqù.
  • Không làm phiền bạn nữa, tôi đi taxi về.

7️⃣
A:周末的同学聚会你参加吗?

  • Zhōumò de tóngxué jùhuì nǐ cānjiā ma?
  • Cuối tuần này bạn có tham gia buổi họp lớp không?

🅱️ 当然,有几个同学毕业后就没联系了,正好借这个机会见见。

  • Dāngrán, yǒu jǐ gè tóngxué bìyè hòu jiù méi liánxì le, zhènghǎo jiè zhège jīhuì jiànjian.
  • Tất nhiên rồi, có mấy người bạn sau khi tốt nghiệp thì không còn liên lạc nữa, tiện dịp này gặp lại.

8️⃣
A:都九点了,你怎么还不起床?

  • Dōu jiǔ diǎn le, nǐ zěnme hái bù qǐchuáng?
  • Đã chín giờ rồi, sao bạn còn chưa dậy?

🅱️ 昨晚看足球比赛看到两点半,这不是周六吗?平时哪能睡到九点?

  • Zuówǎn kàn zúqiú bǐsài kàndào liǎng diǎn bàn, zhè bù shì Zhōuliù ma? Píngshí nǎ néng shuì dào jiǔ diǎn?
  • Tối qua xem đá bóng đến hai giờ rưỡi sáng, hôm nay là thứ Bảy mà! Bình thường làm sao ngủ được đến chín giờ?

9️⃣
A:小李,那个女孩子是谁啊?你认识?

  • Xiǎo Lǐ, nàgè nǚ háizi shì shéi a? Nǐ rènshi?
  • Tiểu Lý, cô gái kia là ai vậy? Bạn quen không?

🅱️ 应该不认识,但是好像在哪儿见过。
Yīnggāi bú rènshi, dànshì hǎoxiàng zài nǎr jiànguò.
Chắc là không quen, nhưng hình như đã gặp ở đâu đó rồi.

1️⃣0️⃣
A:经理,我丈夫生病了。我想请一天假,他去医院看看。

  • Jīnglǐ, wǒ zhàngfu shēngbìng le. Wǒ xiǎng qǐng yì tiān jià, péi tā qù yīyuàn kànkan.
  • Giám đốc, chồng tôi bị ốm, tôi muốn xin nghỉ một ngày để đi cùng anh ấy đến bệnh viện khám.

🅱️ 好,你先把家里照顾好,工作的事别担心。

  • Hǎo, nǐ xiān bǎ jiālǐ zhàogù hǎo, gōngzuò de shì bié dānxīn.
  • Được rồi, bạn cứ chăm lo việc nhà trước, chuyện công việc đừng lo.

扩展 – Phần mở rộng

同字词 Những từ có chữ giống nhau

系: 联系、关系、没关系

(1)
🅰️ 喂,喂,你在哪儿呢?怎么听不清楚你说话?
B:我现在在火车站,人太多了,过会再跟你联系吧。

(2)
🅰️ 你和她关系那么好,能帮我介绍一下吗?
B:没问题,下次我们学校开舞会时我叫你来。

(3)
🅰️ 你怎么了?是不是太累了?
B:我可能有点儿发烧,没关系,休息一下就好了。

做一做 Thực hành

选词填空 Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

联系 关系 没关系


🅰️ 奇怪,我记得这条街上有一个咖啡馆的。

  • Qíguài, wǒ jìde zhè tiáo jiē shàng yǒu yí gè kāfēiguǎn de.
  • Lạ thật, tôi nhớ trên con phố này có một quán cà phê mà.

🅱️ 没关系,我们找个地方坐就行。

  • Méiguānxi, wǒmen zhǎo gè dìfāng zuò jiù xíng.
  • Không sao đâu, ta tìm chỗ nào ngồi là được.


🅰️ 你好,请问小李在家吗?

  • Nǐ hǎo, qǐngwèn Xiǎo Lǐ zài jiā ma?
  • Xin chào, cho hỏi Tiểu Lý có ở nhà không?

🅱️ 他不在家,他游泳去了。

  • Tā bú zài jiā, tā yóuyǒng qù le.
  • Cậu ấy không có nhà, đang đi bơi rồi.

🅰️ 好的,那我过一会儿再联系 他吧,谢谢,再见。

  • Hǎo de, nà wǒ guò yíhuìr zài liánxì tā ba, xièxie, zàijiàn.
  • Được rồi, vậy lát nữa tôi sẽ liên lạc lại với cậu ấy. Cảm ơn, tạm biệt.


🅰️ 你们两个的关系 很不错?

  • Nǐmen liǎng gè de guānxì hěn búcuò?
  • Mối quan hệ giữa hai bạn tốt lắm nhỉ?

🅱️ 是,在我们班里,她是我最好的朋友。

  • Shì, zài wǒmen bān lǐ, tā shì wǒ zuì hǎo de péngyǒu.
  • Đúng vậy, trong lớp của chúng tôi, cô ấy là người bạn thân nhất của tôi.

运用 – Phần vận dụng

1. 双人活动 Hoạt động theo cặp

互相了解对方的交友情况,完成调查表。
Hai người ghép thành từng cặp, hỏi nhau thông tin về việc kết bạn và hoàn thành bảng câu hỏi bên dưới.

1. 你有中国朋友吗?
(如果没有,请做第5、6题)
2. 你们是怎么认识的?
3. 他/她的性格怎么样?
4. 你们经常一起做什么?
5. 你最好的朋友是什么样的?
6. 如果你想交中国朋友,你打算怎么办?

 

Đáp án tham khảo:

1️⃣ 你有中国朋友吗?

  • Nǐ yǒu Zhōngguó péngyou ma?
  • Bạn có bạn bè là người Trung Quốc không?

👉 有,我有一个中国朋友。我们是在图书馆认识的。

  • Yǒu, wǒ yǒu yí gè Zhōngguó péngyou. Wǒmen shì zài túshūguǎn rènshi de.
  • (Có, tôi có một người bạn Trung Quốc. Chúng tôi quen nhau ở thư viện.)

2️⃣ 你们是怎么认识的?

  • Nǐmen shì zěnme rènshi de?
  • Hai người quen nhau như thế nào?

👉 我们是在一次学校活动上认识的,后来慢慢熟了。

  • Wǒmen shì zài yí cì xuéxiào huódòng shàng rènshi de, hòulái màn man shú le.
  • (Chúng tôi quen nhau trong một hoạt động ở trường, sau đó dần dần thân thiết.)

3️⃣ 他/她的性格怎么样?

  • Tā de xìnggé zěnmeyàng?
  • Tính cách của bạn ấy như thế nào?

👉 他很热情,也很幽默,跟他在一起总是很开心。

  • Tā hěn rèqíng, yě hěn yōumò, gēn tā zài yìqǐ zǒng shì hěn kāixīn.
  • (Cậu ấy rất nhiệt tình và hài hước, ở bên cậu ấy lúc nào cũng vui.)

4️⃣ 你们经常一起做什么?

  • Nǐmen jīngcháng yìqǐ zuò shénme?
  • Hai người thường làm gì cùng nhau?

👉 我们经常一起打篮球、看电影,有时候还一起去吃饭。

  • Wǒmen jīngcháng yìqǐ dǎ lánqiú, kàn diànyǐng, yǒu shíhou hái yìqǐ qù chīfàn.
  • (Chúng tôi thường chơi bóng rổ, xem phim và thỉnh thoảng còn đi ăn cùng nhau.)

5️⃣ 你最好的朋友是什么样的?

  • Nǐ zuì hǎo de péngyou shì shénme yàng de?
  • Người bạn thân nhất của bạn là người như thế nào?

👉 她很细心,也很乐于助人。每次我有问题,她都会帮我。

  • Tā hěn xìxīn, yě hěn lèyú zhùrén. Měi cì wǒ yǒu wèntí, tā dōu huì bāng wǒ.
  • (Cô ấy rất chu đáo và sẵn lòng giúp đỡ người khác. Mỗi khi tôi có vấn đề gì, cô ấy đều giúp tôi.)

6️⃣ 如果你想交中国朋友,你打算怎么办?

  • Rúguǒ nǐ xiǎng jiāo Zhōngguó péngyou, nǐ dǎsuàn zěnme bàn?
  • Nếu bạn muốn kết bạn với người Trung Quốc, bạn định làm thế nào?

👉 我打算多参加学校组织的活动,多跟中国同学交流。

  • Wǒ dǎsuàn duō cānjiā xuéxiào zǔzhī de huódòng, duō gēn Zhōngguó tóngxué jiāoliú.
  • (Tôi dự định sẽ tham gia nhiều hoạt động của trường và giao lưu nhiều hơn với các bạn học người Trung Quốc.)

2. 小组活动 Hoạt động nhóm

向小组成员介绍一下你最好的朋友。(请最少用四个下面的结构)
Giới thiệu về người bạn tốt nhất của bạn với các thành viên trong nhóm. Sử dụng ít nhất bốn câu trúc dưới đây.

a. 共同的爱好和习惯
b. 想起过去那段快乐的日子
c. 我们还是经常联系的
d. 我们已经好久没联系了
e. 当我遇到困难的时候
f. 当我无聊或者难过的时候
g. 及时给我帮助
h. 真正的友谊

Đáp án tham khảo: 

我最好的朋友叫小林,我们已经很多年没联系了,但是我们的友谊一直没变。他是我在大学时认识的朋友,我们有很多共同的爱好和习惯,经常一起踢足球、看电影。当我生病或者难过的时候,他总是及时给我帮助。有时候,我也会想起过去那段快乐的日子,虽然现在见面的机会少了,但是我觉得他是真正的友谊。

Wǒ zuì hǎo de péngyǒu jiào Xiǎo Lín, wǒmen yǐjīng hěn duō nián méi liánxì le, dànshì wǒmen de yǒuyì yìzhí méi biàn. Tā shì wǒ zài dàxué shí rènshi de péngyǒu, wǒmen yǒu hěn duō gòngtóng de àihào hé xíguàn, jīngcháng yìqǐ tī zúqiú, kàn diànyǐng. Dāng wǒ shēngbìng huòzhě nánguò de shíhou, tā zǒngshì jíshí gěi wǒ bāngzhù. Yǒushíhou, wǒ yě huì xiǎngqǐ guòqù nà duàn kuàilè de rìzi, suīrán xiànzài jiànmiàn de jīhuì shǎo le, dànshì wǒ juéde tā shì zhēnzhèng de yǒuyì.

Người bạn thân nhất của tôi tên là Tiểu Lâm, chúng tôi đã nhiều năm không liên lạc, nhưng tình bạn thì chưa bao giờ thay đổi. Anh ấy là bạn tôi quen từ thời đại học, chúng tôi có nhiều sở thích và thói quen giống nhau, thường xuyên chơi bóng đá và xem phim cùng nhau. Khi tôi ốm hoặc buồn, anh ấy luôn kịp thời giúp đỡ tôi.

Đôi khi tôi nhớ lại khoảng thời gian hạnh phúc đó. Dù bây giờ không có nhiều cơ hội gặp nhau, tôi vẫn luôn cảm thấy tình bạn ấy là một tình bạn thực sự.

Để lại một bình luận

Back to top button