Dưới đây là phần phân tích bài 10 : 🔊 喝凉水都塞牙 – Xui xẻo đủ đường. Giáo trình Hán ngữ Msutong Trung cấp Quyển 2
Thông qua bài học, giúp bạn mở rộng từ vựng về các tình huống xui xẻo trong cuộc sống như 倒霉 (xui xẻo), 喝凉水都塞牙 (xui xẻo đủ đường) và cách diễn đạt cảm xúc với cấu trúc ngữ pháp 连…都… (ngay cả… cũng…). Bài học còn rèn kỹ năng kể lại các sự việc không may, bày tỏ sự bất lực và cách nhìn nhận vấn đề trong cuộc sống, giúp học viên cải thiện khả năng diễn đạt tiếng Trung và hiểu thêm về lối nói hài hước trong giao tiếp hàng ngày.
←Xem lại Bài 9 : Msutong Trung cấp Quyển 2
→ Tải [PDF,MP3] Giáo trình Hán ngữ Msutong Trung cấp Quyển 2 tại đây
一. 热身 Khởi động
1.🔊 在你的国家会用什么俗语来说一个人运气不好?
Pinyin: Zài nǐ de guójiā huì yòng shénme súyǔ lái shuō yī gè rén yùnqì bù hǎo?
Dịch: Ở đất nước bạn, thường dùng thành ngữ nào để nói một người xui xẻo?
Trả lời:
🔊 在我的国家,我们会说:“黑得像黑狗。”或者“出门遇到女生。”
Pinyin: Zài wǒ de guójiā, wǒmen huì shuō: “Hēi de xiàng hēi gǒu.” huòzhě “Chūmén yùdào nǚshēng.”
Dịch: Ở đất nước tôi, chúng tôi thường nói: “Đen như chó mực.” hoặc “Ra ngõ gặp gái.”
2.🔊 你知道汉语中表示一个人运气好,有哪些常用的说法?
Pinyin: Nǐ zhīdào Hànyǔ zhōng biǎoshì yī gè rén yùnqì hǎo, yǒu nǎxiē chángyòng de shuōfǎ?
Dịch: Bạn biết những cách nói phổ biến nào trong tiếng Trung để diễn tả một người may mắn?
Trả lời:
🔊 常用的说法有:“运气真好”、“走运了”、“真幸运”。
Pinyin: Chángyòng de shuōfǎ yǒu: “Yùnqì zhēn hǎo,” “Zǒuyùn le,” “Zhēn xìngyùn.”
Dịch: Những cách nói phổ biến là: “Thật may mắn,” “Gặp vận may rồi,” “Thật là may.”