Trung Quốc
Văn hóa Trung Quốc, khám phá nền văn hóa hàng nghìn năm của Trung Quốc. Tìm hiểu một trong những nền văn minh lâu đời nhất trên thế giới.
-
Top 10 món ăn nổi tiếng của Trung Quốc [Đánh giá năm 2205]
Trung Quốc là một trong những quốc gia có văn hóa ẩm thực đa dạng và phong phú nhất thế giới. Những món ăn nổi tiếng của Trung Quốc được đánh giá là có vị ngon đặc trưng, hương vị tuyệt vời và có tính đặc sắc riêng. Dưới đây là danh sách top 10 món ăn nổi tiếng của Trung Quốc được đánh giá dựa trên sự phổ biến và nổi tiếng của chúng trên toàn thế giới. Hủ tiếu 沙河粉 : Hủ tiếu là một trong những món ăn phổ biến nhất tại Trung Quốc. Món ăn này được làm từ miến gạo, thường được phục vụ với nước dùng và thịt, tôm hoặc rau. Mì Trùng Thanh:…
-
Tết Hàn Thực Trung Quốc | Ý nghĩa | Từ vựng mới nhất
Hàn là lạnh, thực là đồ ăn, Hàn Thực có nghĩa là đồ ăn lạnh. Tết Hàn Thực 寒食节 là ngày duy nhất trong năm mọi người chỉ ăn đồ lạnh chứ không được ăn đồ nóng. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về Tết Hàn Thực là gì và Nguồn gốc, ý nghĩa Tết Hàn Thực có phải du nhập từ Trung Quốc không nhé. Tết Hàn Thực là gì? Tết Hàn Thực là 寒食节 Hánshí jié hay 冷食节 /Lěngshí jié/ âm bồi đọc là “lẩng sứ chía”. Tết Hàn thực 2022 (Trung Quốc): Thứ Hai, 4 tháng 4 Cho đến: Thứ Tư, 6 tháng 4 tức là ngày 2/3 âm lịch đến ngày 4/3 âm lịch. Ngày…
-
Tết Trung Quốc | Khám phá văn hóa, phong tục ngày Tết ở Trung Quốc
Tết Trung Quốc vào ngày nào? Người Trung Quốc ăn Tết âm hay dương? Ngày nghỉ lễ chính thức ở Trung Quốc là bao nhiêu ngày? Tết ở Trung Quốc như thế nào? Dưới đây là tổng hợp các kiến thức về Tết Trung Quốc Tất cả những vấn đề bạn đang quan tâm, Chinese xin được giới thiệu giúp bạn hiểu rõ hơn về Tết Trung Quốc nhé. → Theo wikimedia: Giới thiệu chung về Tết nguyên đán ở TQ Tết Nguyên Đán là ngày Tết quan trọng nhất của người Trung Hoa, được tính theo âm lịch. Việt Nam và nhiều quốc gia châu Á khác cũng chào đón năm mới theo lịch Âm vào cùng dịp này…
-
Giờ Trung Quốc: Múi ngày giờ chuẩn ở bên Trung so với Việt Nam
Ở bài viết này Chinese sẽ cung cấp cho bạn đọc thông tin chuẩn nhất về ngày giờ, múi giờ của Trung Quốc. Trước tiên là câu hỏi thường dùng: Bây giờ là mấy giờ ? tiếng Trung đọc là: Xiàn zài jǐ diǎn? 🔊 现在几点?Xẹn chại chỉ tẻn lơ ? → Xem chi tiết bài Hỏi giờ trong tiếng Trung Bây giờ là mấy giờ ở Trung Quốc ? Trong câu hỏi này các bạn muốn biết giờ của Trung Quốc hiện tại so với Việt Nam. Do diện tích của Trung Quốc rất rộng và trải dài trên nhiều múi giờ nên các bạn cần biết cụ thể bạn hỏi ở tỉnh nào… Lưu ý: Trung Quốc có…
-
Trương Nhất Minh đã cho ra đời Tik Tok như thế nào?
Trương Nhất Minh sinh tháng 4 năm 1983 là một doanh nhân Internet Trung Quốc. Ông thành lập ByteDance vào năm 2012 và phát triển công cụ tổng hợp tin tức Toutiao và nền tảng chia sẻ video TikTok (Douyin). Phiên âm: Zhang Yiming Tên Trung Quốc giản thể : 张一鸣 Tên Trung Quốc phồn thể : 張一鳴 Tính đến năm 2019, với hơn 1 tỷ người dùng hàng tháng, ByteDance được định giá 75 tỷ USD, khiến nó trở thành startup có giá trị nhất thế giới. Tài sản cá nhân của Zhang ước tính khoảng 13 tỷ USD, khiến anh trở thành người giàu thứ 9 ở Trung Quốc. Cuộc sống và sự nghiệp Trương Nhất Minh Zhang…
-
Vũ Hán Hồ Bắc cách Hà Nội, Quảng Ninh, Việt Nam bao nhiêu km ?
Chinese xin giải đáp câu hỏi về thành phố Vũ Hán ở đâu? Thuộc tỉnh thành của Trung Quốc ? Khoảng cách giữa Vũ Hán Trung Quốc và Hà Nội Việt Nam. Khoảng cách giữa Vũ Hán và Quảng Ninh Việt Nam là bao nhiêu km như dưới đây: Thành phố Vũ Hán ở đâu ? Vũ Hán (tiếng Hoa giản thể: 武汉; tiếng Hoa phồn thể: 武漢; pinyin: Wǔhàn; phát âm: Wuhan Vũ Hán là thủ phủ của tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc. Đây là thành phố đông dân nhất ở miền Trung Trung Quốc. Thành phố nằm ở ngã ba sông Dương Tử và sông Hán (Hán Thủy), là trung tâm vận tải chính với hàng loạt tuyến…
-
Phong thủy Cửa Đi: Cách chọn thước lỗ ban phù hợp với Tuổi
Lựa chọn kích thước lỗ ban cửa đi hợp phong thủy là điều quan tâm của nhiều người. Không những đem lại nhiều tài lộc, may mắn mà còn giúp gia chủ có được một sức khỏe tốt. Sau đây, xin mời các bạn cùng đi tìm hiểu về kích thước lỗ ban cửa đi trong phong thủy nhà ở nhé! Tại sao lại dùng thước lỗ ban để đo kích thước cửa chính? Các bạn cần tìm hiểu bản chất cũng như kích thước lỗ ban cửa đi, để lấy được kích thước cho đúng tiêu chuẩn thì thông thường sẽ lấy kích thước lỗ ban là kích thước lọt sáng hoặc kích thước thông thủy. Với mỗi loại…
-
Phong thủy Cửa Cổng: Cách chọn kích thước lỗ ban hợp với Tuổi của bạn
Kích thước lỗ ban cửa cổng có ý nghĩa rất lớn đến thính thẩm mỹ cũng như phong thủy trong căn nhà. Say đây chúng ta cùng đi tìm hiểu về tầm quan trọng của kích thước lỗ ban cửa cổng đối với phong thủy trong nhà nhé! Tầm quan trọng của kích thước lỗ ban cửa cổng Thước lỗ ban là loại thước chuyên dùng trong đo đạc liên quan đến yếu tố phong thủy. Kích thước lỗ ban cửa cổng được xem là kích thước chuẩn để đặt cửa cổng, điều này giúp mang lại vận may, tài lộc cho gia đình. Sở dĩ có tên lỗ ban bởi đây là loại thước được sáng tạo bởi ông…
-
Phong thủy Bếp: Cách chọn kích thước lỗ ban cho Nội thất trong nhà Bếp
Bếp là một nơi vô cùng quan trọng trong mỗi gia đình. Nơi đây là sự hiện diện của những người phụ nữ, là nơi để nấu những món ăn ngon cho các thành viên trong gia đình. Chính vì vậy, để có một căn bếp xinh đẹp, thông thoáng và hợp phong thủy thì gia chủ cũng cần phải xem xét và chọn kích thước lỗ ban bếp cho chuẩn và phù hợp với phong thủy để người đầu bếp có thể thoải mái nấu ăn cũng như mang phong thủy đẹp thì sẽ mang lại tài vượng cho gia đình. Kích thước lỗ ban bếp chuẩn Kích thước chuẩn của bếp được dựa trên cơ sở bộ môn…
-
Thiên Tự văn Bài 25: Chỉ tân tu hỗ
Thiên Tự văn Bài 25: Chỉ tân tu hỗ là 1 trong 25 bài viết trong bộ sách hán ngữ cổ Trung Quốc Thiên Tự Văn và là một trong những cuốn sách dạy vỡ lòng của người xưa thuộc cấp “Tiểu học”của người Trung Quốc. ***Xem lại bài 24: Bố xạ Liêu hoàn Thiên Tự văn Bài 25: Chỉ tân tu hỗ 指薪修祜,永綏吉劭 Chỉ tân tu hỗ, vĩnh tuy cát thiệu. 矩步引領,俯仰廊廟 Củ bộ dẫn lĩnh, phủ ngưỡng lang miếu. 束帶矜莊,徘徊瞻眺 Thúc đái căng trang, bồi hồi chiêm thiếu. 孤陋寡聞,愚蒙等誚 Cô lậu quả văn, ngu mông đẳng tiếu. 謂語助者,焉哉乎也 Vị ngữ trợ giả, yên tai hồ dã. Tạm dịch là: Như đốt củi truyền lửa, tu đức tích phúc;…
-
Thiên Tự văn Bài 24: Bố xạ Liêu hoàn
Thiên Tự văn Bài 24: Bố xạ Liêu hoàn là 1 trong 25 bài viết trong bộ sách hán ngữ cổ Trung Quốc Thiên Tự Văn và là một trong những cuốn sách dạy vỡ lòng của người xưa thuộc cấp “Tiểu học”của người Trung Quốc. ***Xem lại bài 23: Tiên điệp giản yếu Thiên Tự văn Bài 24: Bố xạ Liêu hoàn 布射遼丸,嵇琴阮嘯 Bố xạ Liêu hoàn, Kê cầm Nguyễn khiếu 恬筆倫紙,鈞巧任釣 Điềm bút Luân chỉ, Quân xảo Nhậm điếu 釋紛利俗,並皆佳妙 Thích phân lợi tục, tịnh giai giai diệu 毛施淑姿,工顰妍笑 Mao Thi thục tư, công tần nghiên tiếu 年矢每催,曦暉朗耀 Niên thỉ mỗi thôi, hi huy lãng diệu. 璇璣懸斡,晦魄環照 Tuyền ki huyền oát, hối phách hoàn chiếu. Tạm dịch là:…
-
Thiên Tự văn Bài 23: Tiên điệp giản yếu
Thiên Tự văn Bài 23: Tiên điệp giản yếu là 1 trong 25 bài viết trong bộ sách hán ngữ cổ Trung Quốc Thiên Tự Văn và là một trong những cuốn sách dạy vỡ lòng của người xưa thuộc cấp “Tiểu học”của người Trung Quốc. ***Xem lại bài 22: Hoàn phiến viên khiết Thiên Tự văn Bài 23: Tiên điệp giản yếu 牋牒簡要,顧答審詳 Tiên điệp giản yếu, cố đáp thẩm tường 骸垢想浴,執熱願涼 Hài cấu tưởng dục, chấp nhiệt nguyện lương 驢騾犢特,駭躍超驤 Lư loa độc đặc, hãi dược siêu tương 誅斬賊盜,捕獲叛亡 Tru trảm tặc đạo, bộ hoạch bạn vong Tạm dịch là: Công văn gửi lên quan trên phải giản dị và thiết yếu; việc trả lời phải xem xét…
-
Thiên Tự văn Bài 22: Hoàn phiến viên khiết
Thiên Tự văn Bài 22: Hoàn phiến viên khiết là 1 trong 25 bài viết trong bộ sách hán ngữ cổ Trung Quốc Thiên Tự Văn và là một trong những cuốn sách dạy vỡ lòng của người xưa thuộc cấp “Tiểu học”của người Trung Quốc. ***Xem lại bài 21: Đam độc ngoạn thị Thiên Tự văn Bài 22: Hoàn phiến viên khiết 紈扇圓潔,銀燭煒煌 Hoàn phiến viên khiết, ngân chúc vĩ hoàng 晝眠夕寐,藍筍象床 Trú miên tịch mị, lam duẩn tượng sàng 絃歌酒讌,接盃舉觴 Huyền ca tửu yên, tiếp bôi cử thương 矯手頓足,悅豫且康 Kiểu thủ đốn túc, duyệt dự thả khang 嫡後嗣續,祭祀烝嘗 Đích hậu tự tục, tế tự chưng thường 稽顙再拜,悚懼恐惶 Khể tảng tái bái, tủng cụ khủng hoàng Tạm dịch là:…
-
Thiên Tự văn Bài 21: Đam độc ngoạn thị
Thiên Tự văn Bài 21: Đam độc ngoạn thị là 1 trong 25 bài viết trong bộ sách hán ngữ cổ Trung Quốc Thiên Tự Văn và là một trong những cuốn sách dạy vỡ lòng của người xưa thuộc cấp “Tiểu học”của người Trung Quốc. ***Xem lại bài 20: Cừ hà đích lịch Thiên Tự văn Bài 21: Đam độc ngoạn thị 耽讀翫市,寓目囊箱 Đam độc ngoạn thị, ngụ mục nang tương 易輶攸畏,屬耳垣墻 Dịch du du úy, chú nhĩ viên tường 具膳餐飯,適口充腸 Cụ thiện xan phạn, thích khẩu sung tràng 飽飫烹宰,飢厭糟糠 Bão ốc phanh tể, cơ yếm tao khang 親戚故舊,老少異糧 Thân thích cố cựu, lão thiểu dị lương 妾御績紡,侍巾帷房 Thiếp ngự tích phưởng, thị cân duy phòng Tạm dịch là:…
-
Thiên Tự văn Bài 20: Cừ hà đích lịch
Thiên Tự văn Bài 20: Cừ hà đích lịch là 1 trong 25 bài viết trong bộ sách hán ngữ cổ Trung Quốc Thiên Tự Văn và là một trong những cuốn sách dạy vỡ lòng của người xưa thuộc cấp “Tiểu học”của người Trung Quốc. → Xem lại bài 19: Tỉnh cung ky giới Thiên Tự văn Bài 20: Cừ hà đích lịch 渠荷的歷,園莽抽條 Cừ hà đích lịch, viên mãng trừu điều 枇杷晚翠,梧桐早凋 Tì bà vãn thúy, ngô đồng tảo điêu 陳根委翳,落葉飄颻 Trần căn ủy ế, lạc diệp phiêu diêu 遊鵾獨運,凌摩絳霄 Du côn độc vận, lăng ma giáng tiêu Tạm dịch là: Hoa sen bên bờ kênh trắng xóa khắp một vùng; bụi cỏ um tùm trong vườn đâm…
-
Thiên Tự văn Bài 19: Tỉnh cung ky giới
Thiên Tự văn Bài 19: Tỉnh cung ky giới là 1 trong 25 bài viết trong bộ sách hán ngữ cổ Trung Quốc Thiên Tự Văn và là một trong những cuốn sách dạy vỡ lòng của người xưa thuộc cấp “Tiểu học”của người Trung Quốc. ***Xem lại bài 18: Mạnh Kha đôn tố Thiên Tự văn Bài 19: Tỉnh cung ky giới 省躬譏誡,寵增抗極 Tỉnh cung ky giới, sủng tăng kháng cực. 殆辱近恥,林皋幸即 Đãi nhục cận sỉ, lâm cao hạnh tức. 兩疏見機,解組誰逼 Lưỡng Sơ kiến cơ, giải tổ thùy bức. 索居閒處,沈默寂寥 Tác cư gian xứ, trầm mặc tịch liêu. 求古尋論,散慮逍遙 Cầu cổ tầm luận, tán lự tiêu dao. 欣奏累遣,慼謝歡招 Hân tấu lũy khiển, thích tạ hoan chiêu. Tạm dịch là:…
-
Thiên Tự văn Bài 18: Mạnh Kha đôn tố
Thiên Tự văn Bài 18: Mạnh Kha đôn tố là 1 trong 25 bài viết trong bộ sách hán ngữ cổ Trung Quốc Thiên Tự Văn và là một trong những cuốn sách dạy vỡ lòng của người xưa thuộc cấp “Tiểu học”của người Trung Quốc. ***Xem lại bài 17: Trị bản ư nông Thiên Tự văn Bài 18: Mạnh Kha đôn tố 孟軻敦素,史魚秉直 Mạnh Kha đôn tố, Sử Ngư bỉnh trực 庶幾中庸,勞謙謹敕 Thứ kỉ Trung Dung, lao khiêm cẩn sắc 聆音察理,鑑貌辨色 Linh âm sát lý, giám mạo biện sắc 貽厥嘉猷,勉其祗植 Di quyết gia du, miễn kì chi thực Tạm dịch là: Mạnh Kha tôn sùng sự thanh khiết, Sử quan Tử Ngư giữ gìn sự cương trực Đạo Trung…
-
Thiên Tự văn Bài 17: Trị bản ư nông
Thiên Tự văn Bài 17: Trị bản ư nông là 1 trong 25 bài viết trong bộ sách hán ngữ cổ Trung Quốc Thiên Tự Văn và là một trong những cuốn sách dạy vỡ lòng của người xưa thuộc cấp “Tiểu học”của người Trung Quốc. ***Xem lại bài 16: Cửu châu Vũ tích Thiên Tự văn Bài 17: Trị bản ư nông 治本於農,務茲稼穡 Trị bản ư nông, vụ tư giá sắc 俶載南畝,我藝黍稷 Thục tái nam mẫu, ngã nghệ thử tắc 稅熟貢新,勸賞黜陟 Thuế thục cống tân, khuyến thưởng truất trắc Tạm dịch là: Trị quốc lấy nông nghiệp làm gốc, chuyên việc cày cấy, trồng trọt và gặt hái. Mỗi năm lại bắt đầu, đất ruộng rộng lớn ở phương…
-
Thiên Tự văn Bài 16: Cửu châu Vũ tích
Thiên Tự văn Bài 16: Cửu châu Vũ tích là 1 trong 25 bài viết trong bộ sách hán ngữ cổ Trung Quốc Thiên Tự Văn và là một trong những cuốn sách dạy vỡ lòng của người xưa thuộc cấp “Tiểu học”của người Trung Quốc. ***Xem lại bài 15: Tấn Sở canh bá Thiên Tự văn Bài 16: Cửu châu Vũ tích 九州禹跡,百郡秦并 Cửu châu Vũ tích, bách quận Tần tịnh. 嶽宗恆岱,禪主云亭 Nhạc Tông Hằng Đại, thiện chủ Vân Đình. 雁門紫塞,雞田赤城 Nhạn Môn tử tái, Kê Điền xích thành. 昆池碣石,鉅野洞庭 Côn Trì Kiệt Thạch, Cự Dã Động Đình. 曠遠緜邈,巖岫杳冥 Khoáng viễn miên mạc, nham tụ yểu minh. Tạm dịch là: Chín Châu điều có dấu tích của vua Vũ;…
-
Thiên Tự văn Bài 15: Tấn Sở canh bá
Thiên Tự văn Bài 15: Tấn Sở canh bá là 1 trong 25 bài viết trong bộ sách hán ngữ cổ Trung Quốc Thiên Tự Văn và là một trong những cuốn sách dạy vỡ lòng của người xưa thuộc cấp “Tiểu học”của người Trung Quốc. ***Xem lại bài 14: Sách công mậu thật Thiên Tự văn Bài 15: Tấn Sở canh bá 晉楚更霸,趙魏困橫 Tấn Sở canh bá, Triệu Ngụy khốn hoành 假途滅虢,踐土會盟 Giả đồ diệt Quắc, tiễn thổ hội minh 何遵約法,韓弊煩刑 Hà Tuân ước pháp, Hàn tệ phiền hình 起翦頗牧,用軍最精 Khởi Tiễn Pha Mục, dụng quân tối tinh 宣威沙漠,馳譽丹青 Tuyên uy sa mạc, trì dự đan thanh Tạm dịch là: Tấn, Sở thay nhau xưng bá; Triệu, Ngụy bị…
-
Thiên Tự văn Bài 14: Sách công mậu thật
Thiên Tự văn Bài 14: Sách công mậu thật là 1 trong 25 bài viết trong bộ sách hán ngữ cổ Trung Quốc Thiên Tự Văn và là một trong những cuốn sách dạy vỡ lòng của người xưa thuộc cấp “Tiểu học”của người Trung Quốc. ***Xem lại bài 13: Phủ la tương tướng Thiên Tự văn Bài 14: Sách công mậu thật 策功茂實,勒碑刻銘 Sách công mậu thật, lặc bi khắc minh. 磻溪伊尹,佐時阿衡 Bàn Khê Y Duẫn, tả thời a hành. 奄宅曲阜,微旦孰營 Yểm trạch Khúc Phụ, vi Đán thục doanh. 桓公匡合,濟弱扶傾 Hoàn Công khuông hiệp, tế nhược phù khuynh. 綺迴漢惠,說感武丁 Ỷ hồi Hán Huệ, thuyết cảm Vũ Đinh. 俊乂密勿,多士寔寧 Tuấn nghệ mật vật, đa sĩ thật nịnh. Tạm dịch là:…
-
Thiên Tự văn Bài 13: Phủ la tương tướng
Thiên Tự văn Bài 13: Phủ la tương tướng là 1 trong 25 bài viết trong bộ sách hán ngữ cổ Trung Quốc Thiên Tự Văn và là một trong những cuốn sách dạy vỡ lòng của người xưa thuộc cấp “Tiểu học”của người Trung Quốc. ***Xem lại bài 12: Tứ diên thiết tịch Thiên Tự văn Bài 13: Phủ la tương tướng 府羅將相,路俠槐卿 Phủ la tương tướng, lộ hiệp hòe khanh. 戶封八縣,家給千兵 Hộ phong bát huyện, gia cấp thiên binh. 高冠陪輦,驅轂振纓 Cao quan bồi liễn, khu cốc chấn anh. 世祿侈富,車駕肥輕 Thế lộc xỉ phú, xa giá phì khinh. Tạm dịch là: Trong dinh thự đông đảo tướng lĩnh; Phía ngoài đường có nhiều người nghĩa hiệp, quan chức, khách…
-
Thiên Tự văn Bài 12: Tứ diên thiết tịch
Thiên Tự văn Bài 12: Tứ diên thiết tịch là 1 trong 25 bài viết trong bộ sách hán ngữ cổ Trung Quốc Thiên Tự Văn và là một trong những cuốn sách dạy vỡ lòng của người xưa thuộc cấp “Tiểu học”của người Trung Quốc. =>Xem lại bài 11: Đô ấp Hoa Hạ Thiên Tự văn Bài 12: Tứ diên thiết tịch 肆筵設席,鼓瑟吹笙 Tứ diên thiết tịch, cổ sắt xuy sanh. 升階納陛,弁轉疑星 Thăng giai nạp bệ, biện chuyển nghi tinh. 右通廣內,左達承明 Hữu thông Quảng Nội, tả đạt Thừa Minh. 既集墳典,亦聚羣英 Ký tập phần điển, diệc tụ quần anh. 杜稾鍾隸,漆書壁經 Đỗ cảo Chung lệ, tất thư bích kinh. Tạm dịch là: Yến tiệc bày ra trên chiếu; khua trống đánh…
-
Thiên Tự văn Bài 11: Đô ấp Hoa Hạ
Thiên Tự văn Bài 11: Đô ấp Hoa Hạ là 1 trong 25 bài viết trong bộ sách hán ngữ cổ Trung Quốc Thiên Tự Văn và là một trong những cuốn sách dạy vỡ lòng của người xưa thuộc cấp “Tiểu học”của người Trung Quốc. ***Xem lại bài 10: Giao hữu đầu phận Thiên Tự văn Bài 11: Đô ấp Hoa Hạ 都邑華夏,東西二京 Đô ấp Hoa Hạ, đông tây nhị kinh 背邙面洛,浮渭據涇 Bội Mang diện Lạc, phù Vị cứ Kính 宮殿盤鬱,樓觀飛驚 Cung điện bàn uất, lâu quan phi kinh 圖寫禽獸,畫綵仙靈 Đồ tả cầm thú, họa thải tiên linh 丙舍傍啟,甲帳對楹 Bính xá bàng khải, giáp trướng đối doanh Tạm dịch là: Đất kinh đô có hai kinh là Đông và…
-
Thiên Tự văn Bài 10: Giao hữu đầu phận
Thiên Tự văn Bài 10: Giao hữu đầu phận là 1 trong 25 bài viết trong bộ sách hán ngữ cổ Trung Quốc Thiên Tự Văn và là một trong những cuốn sách dạy vỡ lòng của người xưa thuộc cấp “Tiểu học”của người Trung Quốc. ***Xem lại bài 9: Lạc thù quý tiện Thiên Tự văn Bài 10: Giao hữu đầu phận 交友投分,切磨箴規 Giao hữu đầu phận, thiết ma châm quy. 仁慈隱惻,造佽弗離 Nhân từ ẩn trắc, tạo thứ phất ly. 節義廉退,顛沛匪虧 Tiết nghĩa liêm thối, điên phái phỉ khuy. 性靜情逸,心動神疲 Tính tĩnh tình dật, tâm động thần bì. 守真誌滿,逐物意移 Thủ chân chí mãn, trục vật ý di. 堅持雅操,好爵自縻 Kiên trì nhã thao, hảo tước tự mi. Tạm dịch là:…
-
Thiên Tự văn Bài 9: Lạc thù quý tiện
Thiên Tự văn Bài 9: Lạc thù quý tiện là 1 trong 25 bài viết trong bộ sách hán ngữ cổ Trung Quốc Thiên Tự Văn và là một trong những cuốn sách dạy vỡ lòng của người xưa thuộc cấp “Tiểu học”của người Trung Quốc. ***Xem lại bài 8: Dung chỉ nhược tư Thiên Tự văn Bài 9: Lạc thù quý tiện 樂殊貴賤,禮別尊卑 Lạc thù quý tiện, lễ biệt tôn ti. 上龢下睦,夫唱婦隨 Thượng hòa hạ mục, phu xướng phụ tùy. 外受傅訓,入奉母儀 Ngoại thụ phó huấn, nhập phụng mẫu nghi. 諸姑伯叔,猶子比兒 Chư cô bá thúc, do tử bỉ nhi. 孔懷兄弟,同氣連枝 Khổng hoài huynh đệ, đồng khí liên chi. Tạm dịch là: Vui thú có phân biệt sang hèn; lễ tiết…
-
Thiên Tự văn Bài 8: Dung chỉ nhược tư
Thiên Tự văn Bài 8: Dung chỉ nhược tư là 1 trong 25 bài viết trong bộ sách hán ngữ cổ Trung Quốc Thiên Tự Văn và là một trong những cuốn sách dạy vỡ lòng của người xưa thuộc cấp “Tiểu học”của người Trung Quốc. ***Xem lại bài 7: Tư phụ sự quân Thiên Tự văn Bài 8: Dung chỉ nhược tư 容止若思,言辭安定 Dung chỉ nhược tư, ngôn từ an định. 篤初誠美,愼終宜令 Đốc sơ thành mỹ, thận chung nghi lệnh. 榮業所基,籍甚無竟 Vinh nghiệp sở cơ, tịch thậm vô cánh. 學優登仕,攝職從政 Học ưu đăng sĩ,nhiếp chức tùng chính. 存以甘棠,去而益詠 Tồn dĩ Cam Đường, khứ nhi ích vịnh. Tạm dịch là: Dung mạo nghiêm chỉnh như lúc trầm tư, lời nói…
-
Thiên Tự văn Bài 7: Tư phụ sự quân
Thiên Tự văn Bài 7: Tư phụ sự quân là 1 trong 25 bài viết trong bộ sách hán ngữ cổ Trung Quốc Thiên Tự Văn và là một trong những cuốn sách dạy vỡ lòng của người xưa thuộc cấp “Tiểu học”của người Trung Quốc. ***Xem lại bài 6: Mặc bi ti nhiễm Thiên Tự văn Bài 7: Tư phụ sự quân 資父事君,曰嚴與敬 Tư phụ sự quân, viết nghiêm dữ kính. 孝當竭力,忠則盡命 Hiếu đương kiệt lực, trung tắc tận mệnh. 臨深履薄,夙興溫凊 Lâm thâm lý bạc, túc hưng ôn sảnh. 似蘭斯馨,如鬆之盛 Tự lan tư hinh, như tùng chi thịnh. 川流不息,淵澂取映 Xuyên lưu bất tức, uyên trừng thủ ánh. Tạm dịch là: Giúp cha, hầu việc vua phải nghiêm túc và…
-
Thiên Tự văn Bài 6: Mặc bi ti nhiễm
Thiên Tự văn Bài 6: Mặc bi ti nhiễm là 1 trong 25 bài viết trong bộ sách hán ngữ cổ Trung Quốc Thiên Tự Văn và là một trong những cuốn sách dạy vỡ lòng của người xưa thuộc cấp “Tiểu học”của người Trung Quốc. ***Xem lại bài 5: Cái thử thân phát Thiên Tự văn Bài 6: Mặc bi ti nhiễm 墨悲絲染,詩讃羔羊 Mặc bi ti nhiễm, thi tán Cao Dương 景行維賢,剋念作聖 Cảnh hành duy hiền, khắc niệm tác thánh. 德建名立,形端錶正 Đức kiến danh lập, hình đoan biểu chính. 空穀傳聲,虛堂習聽 Không cốc truyền thanh, hư đường tập thính. 禍因惡積,福緣善慶 Họa nhân ác tích, phúc duyên thiện khánh. 尺璧非寶,寸陰是競 Xích bích phi bảo, thốn âm thị cạnh. Tạm dịch là: Mặc…
-
Thiên Tự văn Bài 5: Cái thử thân phát
Thiên Tự văn Bài 5: Cái thử thân phát là 1 trong 25 bài viết trong bộ sách hán ngữ cổ Trung Quốc Thiên Tự Văn và là một trong những cuốn sách dạy vỡ lòng của người xưa thuộc cấp “Tiểu học”của người Trung Quốc. ***Xem lại bài 4: Tọa triều vấn đạo Thiên Tự văn Bài 5: Cái thử thân phát 蓋此身髮,四大五常 Cái thử thân phát, tứ đại ngũ thường. 恭惟鞠養,豈敢毀傷 Cung duy cúc dưỡng, khởi cảm hủy thương. 女慕貞絜,男傚才良 Nữ mộ trinh kiết, nam hiệu tài lương. 知過必改,得能莫忘 Tri quá tất cải, đắc năng mạc vong 罔談彼短,靡恃己長 Võng đàm bỉ đoản, mị thị kỷ trường 信使可覆,器慾難量 Tín sử khả phục, khí dục nan lượng Tạm dịch là:…
-
Thiên Tự văn Bài 4: Tọa triều vấn đạo
Thiên Tự văn Bài 4: Tọa triều vấn đạo là 1 trong 25 bài viết trong bộ sách hán ngữ cổ Trung Quốc Thiên Tự Văn và là một trong những cuốn sách dạy vỡ lòng của người xưa thuộc cấp “Tiểu học”của người Trung Quốc. ***Xem lại bài 3: Long Sư Hỏa Đế Thiên Tự văn Bài 4: Tọa triều vấn đạo 坐朝問道,垂拱平章 Tọa triều vấn đạo, thùy củng bình chương 愛育黎首,臣伏戎羌 Ái dục lê thủ, thần phục Nhung Khương 遐邇壹體,率賓歸王 Hà nhĩ nhất thể, suất tân quy vương 鳴鳳在樹,白駒食場 Minh phượng tại thụ, bạch câu thực trường 化被草木,賴及萬方 Hóa bị thảo mộc, lại cập vạn phương Tạm dịch là: Ngồi ở trong triều bàn hỏi về đạo, lời…
-
Thiên Tự văn Bài 3: Long Sư Hỏa Đế
Thiên Tự văn Bài 3: Long Sư Hỏa Đế là 1 trong 25 bài viết trong bộ sách hán ngữ cổ Trung Quốc Thiên Tự Văn và là một trong những cuốn sách dạy vỡ lòng của người xưa thuộc cấp “Tiểu học”của người Trung Quốc. ***Xem lại bài 2: Kim sanh Lệ Thủy Thiên Tự văn Bài 3: Long Sư Hỏa Đế 龍師火帝,鳥官人皇 Long Sư Hỏa Đế, Điểu Quan Nhân Hoàng 始制文字,乃服衣裳 Thủy chế văn tự, nãi phục y thường 推位讓國,有虞陶唐 Thôi vị nhượng quốc, Hữu Ngu Đào Đường 吊民伐罪,周發殷湯 Điếu dân phạt tội, Chu Phát Ân Thang Tạm dịch là: Long Sư, Hoả Đế, Điểu Quan, Nhân Hoàng là tên vua quan thời cổ. Bắt đầu sáng tạo…
-
Thiên Tự văn Bài 2: Kim sanh Lệ Thủy
Thiên Tự văn Bài 2: Kim sanh Lệ Thủy là 1 trong 25 bài viết trong bộ sách hán ngữ cổ Trung Quốc Thiên Tự Văn và là một trong những cuốn sách dạy vỡ lòng của người xưa thuộc cấp “Tiểu học”của người Trung Quốc. Thiên Tự văn Bài 2: Kim sanh Lệ Thủy → Xem lại bài 1: Thiên địa huyền hoàng 金生麗水,玉出崑岡 Kim sanh Lệ Thủy, ngọc xuất Côn Cương 劍號巨闕,珠稱夜光 Kiếm hiệu Cự Khuyết, châu xưng Dạ Quang 果珍李柰,菜重芥薑 Quả trân lý nại, thái trọng giới khương 海鹹河淡,鱗潛羽翔 Hải hàm hà đạm, lân tiềm vũ tường Tạm dịch là: Vàng sinh ra từ sông Lệ; ngọc thạch xuất xứ từ núi Côn Luân. Kiếm nổi tiếng…
-
Thiên Tự văn Bài 1: Thiên địa huyền hoàng
Thiên Tự văn Bài 1: Thiên địa huyền hoàng là 1 trong 25 bài viết trong bộ sách hán ngữ cổ Trung Quốc Thiên Tự Văn và là một trong những cuốn sách dạy vỡ lòng của người xưa thuộc cấp “Tiểu học” của người Trung Quốc. Thiên Tự văn Bài 1: Thiên địa huyền hoàng 天地玄黃,宇宙洪荒 Thiên địa huyền hoàng, vũ trụ hồng hoang. 日月盈昃,辰宿列張 Nhật nguyệt doanh trắc, thần tú liệt trương. 寒來暑往,秋收冬藏 Hàn lai thử vãng, thu thâu đông tàng. 閏餘成歲,律呂調陽 Nhuận dư thành tuế, luật lữ điệu dương. 雲騰致雨,露結為霜 Vân đằng trí vũ, lộ kết vi sương. Giải nghĩa Thiên địa huyền hoàng Vũ trụ hồng hoang Nhật nguyệt doanh trác Thần Tú liệt trương Tạm…
-
Thiên tự văn: Nội dung Hán Việt chi tiết của cuốn Thiên tự văn
Trung tâm tiếng Trung Chinese xin giới thiệu với quý bạn đọc Nội dung Hán Việt chi tiết của cuốn Thiên tự văn là một trong những cuốn sách dạy vỡ lòng của người xưa thuộc cấp “Tiểu học”. Thiên Tự Văn được Chu Hưng Tự (thời Nam triều (420 – 589)) biên soạn. Lịch sử Thiên Tự Văn 千字文 Thiên Tự Văn 千字文 được Châu Hưng Tự 周興嗣 thời Nam Lương biên soạn. Việc sáng tác được tương truyền rằng Lương Võ Đế ra lệnh cho Ân Thiết Thạch chép lại một ngàn từ không trùng lặp trên văn bia do Vương Hi Chi王羲之- một nhà Thư pháp tài hoa bật nhất Trung Hoa thời Đông Tấn – viết để cho các hoàng…
-
Tam tự kinh bài 17: 二十传 NHỊ THẬP TRUYỀN – 炎宋兴 VIÊM TỐNG HƯNG
二十传 NHỊ THẬP TRUYỀN *** Xem lại bài 16: 宋齐继 TỐNG TỀ KẾ – 迨至隋 ĐÃI CHÍ TÙY 三百载。 TAM BÁ TẢI. 梁灭之, LƯƠNG DIỆT CHI, 国乃改。 QUỐC NÃI CẢI. 梁唐晋, LƯƠNG ĐƯỜNG TẤN, 及汉周。 CẬP HÁN CHÂU. 称五代, XƯNG NGŨ ĐẠI, 皆有由。 GIAI HỮU DO. Dịch Nghĩa Truyền hai mươi đời, cai trị ngót ba trăm năm. Nhà Lương diệt nhà Đường, bèn đổi hiệu nước. Nhà Hậu Lương, nhà Hậu Đường, nhà Hậu Tấn, tới nhà Hậu Hán và nhà Hậu Châu; kêu là đời Ngũ Đại [1], đều có nguyên cớ. ________________ [1] Hậu Lương: Chu Ôn làm quan đời Chiêu Tông nhà Đường, phong tước Lương vương, cướp ngôi nhà Đường, truyền hai đời, được 19…
-
Tam Tự kinh bài 25: 人遗子 NHÂN DI TỬ
人遗子 NHÂN DI TỬ *** Xem lại bài 24: 犬守夜 KHUYỂN THỦ DẠ – 幼而学 ẤU NHI HỌC 金满籯。 KIM MÃN DOANH. 我教子, NGÃ GIÁO TỬ, 惟一经。 DUY NHẤT KINH. 勤有功, CẦN HỮU CÔNG, 戏无益。 HÝ VÔ ÍCH. 戒之哉, GIÁI CHI TAI, 宜勉力。 NGHI MIỄN LỰC Video Tam Tự kinh bài 25: 人遗子 NHÂN DI TỬ Dịch Nghĩa Người ta để lại cho con vàng ròng đầy rương; ta dạy cho con, chỉ một bộ sách [1]. Siêng thì có công, giỡn là không ích. Khuyên răn trò, gắng sức học [2]. ________________ [1] Ông Vi Hiền đời Hán không để dành cho con, chỉ chăm chỉ dạy con học sách: đời vua Tuyên đế, ông làm tới Thừa tướng,…
-
Tam Tự kinh bài 24: 犬守夜 KHUYỂN THỦ DẠ – 幼而学 ẤU NHI HỌC
犬守夜 KHUYỂN THỦ DẠ *** Xem lại bài 23: 蔡文姬 THÁI VĂN CƠ – 唐刘晏 ĐƯỜNG LƯU ÁN 鸡司晨。 KÊ TƯ THẦN. 苟不学, CẨU BẤT HỌC, 曷为人。 HẠT VI NHÂN. 蚕吐丝, TẰM THỔ TY, 蜂酿蜜。 PHONG NHƯỠNG MẬT. 人不学, NHÂN BẤT HỌC, 不如物。 BẤT NHƯ VẬT. Video Tam Tự kinh bài 24: 犬守夜 KHUYỂN THỦ DẠ Dịch Nghĩa Con chó giữ nhà ban đêm, con gà coi gáy buổi sáng, nếu trò chẳng học, sao đáng làm người? Con tằm nhả tơ, con ong gầy mật, Người mà chẳng học, chẳng bằng giống vật [1]. ________________ [1] 8 câu trên đây là nói giống vật cũng đều có chức nghiệp có ích cho đời, để khích khuyến loài người nên…
-
Tam Tự kinh bài 23: 蔡文姬 THÁI VĂN CƠ – 唐刘晏 ĐƯỜNG LƯU ÁN
蔡文姬 THÁI VĂN CƠ *** Xem lại bài 22: 若梁灏 NHƯỢC LƯƠNG HẠO – 莹八岁 OANH BÁT TUẾ 蔡文姬, THÁI VĂN CƠ, 能辨琴。 NĂNG BIỆN CẦM. 谢道韫, TẠ ĐẠO UẨN, 能咏吟。 NĂNG VỊNH NGÂM. 彼女子, BỈ NỮ TỬ, 且聪明。 THẢ THÔNG MINH. 尔男子, NHĨ NAM TỬ, 当自警。 ĐƯƠNG THIẾU THÀNH. Video Tam Tự kinh bài 23: 蔡文姬 THÁI VĂN CƠ Dịch Nghĩa Nàng Văn Cơ họ Thái [1] biện được tiếng đờn; Nàng Đạo Uẩn họ Tạ [2] biết vịnh khúc ngâm. Hai người ấy là con gái, còn sáng suốt thay! Vậy mầy là con trai, hãy làm nên từ lúc trẻ. ________________ [1] Nàng Thái Diễm, tự Văn Cơ, một trang tài nữ đời Đông Hán; ngày kia…
-
Tam Tự kinh bài 22: 若梁灏 NHƯỢC LƯƠNG HẠO – 莹八岁 OANH BÁT TUẾ
若梁灏 NHƯỢC LƯƠNG HẠO *** Xem lại bài 21: 如囊萤 NHƯ NANG HUỲNH – 苏老泉 TÔ LÃO TUYỀN 八十二。 BÁT THẬP NHỊ. 对大廷, ĐỐI ĐẠI ĐÌNH, 魁多士。 KHÔI ĐA SĨ. 彼晚成, BỈ VÃN THÀNH, 众称异。 CHÚNG XƯNG DỊ. 尔小生, NHĨ TIỂU SANH, 宜立志。 NGHI LẬP CHÍ. Video Tam tự kinh bài 22: 若梁灏 NHƯỢC LƯƠNG HẠO Dịch Nghĩa Như ông Lương Hạo, tám mươi hai tuổi, thưa chốn Đại đình, đậu đầu trong bọn học trò [1]. Người ấy làm nên muộn, chúng khen là lạ. Vậy mầy là trò nhỏ, nên lập lấy chí. ________________ [1] Lương Hạo đời Ngũ đại (906-959), rất ham đọc sách, dạy con thành danh đậu Trạng nguyên đời Hậu Đường, còn ông thì…
-
Tam Tự kinh bài 21: 如囊萤 NHƯ NANG HUỲNH – 苏老泉 TÔ LÃO TUYỀN
如囊萤 NHƯ NANG HUỲNH *** Xem lại bài 20: 昔仲尼 TÍCH TRỌNG NI – 披蒲编 PHI BỒ BIÊN 如映雪。 NHƯ ÁNH TUYẾT. 家虽贫, GIA TUY BẦN, 学不辍。 HỌC BẤT CHUYẾT. 如负薪, NHƯ PHỤ TÀN, 如挂角。 NHƯ QUẢI GIÁC. 身虽劳, THÂN TUY LAO, 犹苦学。 DO KHỔ HỌC. Video Tam tự kinh bài 21: 如囊萤 NHƯ NANG HUỲNH Dịch Nghĩa Như kẻ đựng đom đóm trong túi [3], như người hé sách theo ánh tuyết [4], nhà dẫu nghèo, mà học chẳng nghỉ. Như kẻ gánh củi nơi vai [5], như người treo sách bên sừng [6], mình dẫu nhọc, còn chịu khó học. ________________ [3] Xa Doãn đời Tấn, nhà nghèo mà ham học, đêm đọc sách không có tiền mua…
-
Tam Tự kinh bài 20: 昔仲尼 TÍCH TRỌNG NI – 披蒲编 PHI BỒ BIÊN
昔仲尼 TÍCH TRỌNG NI *** Xem lại bài 19: 膺景命 ƯNG CẢNH MỆNH – 读史者 ĐỘC SỬ GIẢ 师项橐。 SƯ HẠNG THÁC. 古圣贤, CỔ THÁNH HIỀN, 尚勤学。 THƯỢNG CẦN HỌC. 赵中令, TRIỆU TRUNG LỊNH, 读鲁论。 ĐỘC LỖ LUẬN. 彼既仕, BỈ KÝ SĨ, 学且勤。 HỌC THẢ CẦN Video Tam tự kinh bài 20: 昔仲尼 TÍCH TRỌNG NI Dịch Nghĩa Thuở xưa, đức Trọng Ni học theo ông Hạng Thác [2], ngài là đấng thánh hiền đời xưa mà còn siêng học. Quan Trung lịnh họ Triệu đọc sách Lỗ Luận [3], ông ấy đã làm quan mà học hãy còn siêng. ________________ [2] Trọng Ni là tên tự của đức Khổng Tử, ngài có học theo ông Hạng Thác là một…
-
Tam Tự kinh bài 19: 膺景命 ƯNG CẢNH MỆNH – 读史者 ĐỘC SỬ GIẢ
膺景命 ƯNG CẢNH MỆNH Xem lại bài 18: 莅中国 LỴ TRUNG QUỐC – 迨成祖 ĐÃI THÀNH TỔ 清太祖。 THANH THÁI TỔ. 靖四方, TĨNH TỨ PHƯƠNG, 克大定。 KHẮC ĐẠI ĐỊNH. 廿一史 , CHẤP NHẤT SỬ, 全在兹。 TUYỀN TẠI TY. 载治乱, TÁI TRỊ LOẠN, 知兴衰。 TRI HƯNG SUY. Ứng mạng cả [2], vua Thái Tổ nhà Thanh [3] dẹp yên bốn phương, định được tất cả. Hai mươi mốt sách sử trọn ở đó [4], chép đời trị, đời loạn; cho biết vận hên, vận xui [5]. ________________ [2] Mạng cả: Mạng trời trao ngôi vua cho. [3] Vua Thái Tổ là người Mãn Châu, khởi binh chiếm cứ Mãn Châu, đến đời cháu là Thế tổ mới diệt nhà Minh, đuổi…
-
Tam Tự kinh bài 18: 莅中国 LỴ TRUNG QUỐC – 迨成祖 ĐÃI THÀNH TỔ
莅中国 LỴ TRUNG QUỐC Xem lại bài 17: 二十传 NHỊ THẬP TRUYỀN – 炎宋兴 VIÊM TỐNG HƯNG 兼戎狄。 KIÊM NHUNG ĐỊCH. 九十年, CỬU THẬP NIÊN, 国祚废。 QUỐC TỘ PHẾ. 太祖兴, THÁI TỔ HƯNG, 国大明。 QUỐC ĐẠI MINH. 号洪武, HIỆU HỒNG VÕ, 都金陵。 ĐÔ KIM LĂNG. Dịch Nghĩa Nguyên trị nước Trung quốc [3], gồm các nước rợ ngoài, được chín chục năm, ngôi nước bị bỏ. Vua Thái tổ khởi lên, đặt hiệu nước là Đại Minh [4], hiệu năm là Hồng Võ, đóng đô ở đất Kim Lăng. ________________ [3] Hốt Tất Liệt là người Mông Cổ, đánh diệt Nam Tống, kiêm tính Liêu, Kim, xưng đế Trung quốc, hiệu nước là Nguyên, truyền 8 đời vua, được 90…
-
Tam tự kinh bài 16: 宋齐继 TỐNG TỀ KẾ – 迨至隋 ĐÃI CHÍ TÙY
宋齐继 TỐNG TỀ KẾ *** Xem lại bài 15: 嬴秦氏 DOANH TẦN THỊ – 光武兴 QUANG VÕ HƯNG 梁陈承。 LƯƠNG TRẦN THỪA, 为南朝, VI NAM TRIỀU. 都金陵。 ĐÔ KIM LĂNG, 北元魏, BẮC NGUYÊN NGỤY. 分东西。 PHÂN ĐÔNG TÂY. 宇文周, VŨ VĂN CHÂU, 与高齐。 DỮ CAO TỀ. Video Tam tự kinh bài 16: 宋齐继 TỐNG TỀ KẾ Nhà Tống dứt, kế nhà Tề, nhà Lương hết, tới nhà Trần, đó là triều Nam, đóng đô tại đất Kim Lăng [2]. Còn ở Bắc triều thì nhà Nguyên Ngụy chia ra phía Đông, phía Tây [3], nhà Châu họ Vũ văn và nhà Tề họ Cao. ________________ [2] Thuở đó thiên hạ Trung Quốc chia làm hai, sử kêu là Nam, Bắc…
-
Tam tự kinh bài 15: 嬴秦氏 DOANH TẦN THỊ – 光武兴 QUANG VÕ HƯNG
嬴秦氏 DOANH TẦN THỊ *** Xem lại bài 14: 汤伐夏 THANG PHẠT HẠ – 周辙东 CHÂU TRIỆT ĐÔNG 始兼并。 THỦY KIÊM TÍNH. 传二世, TRUYỀN NHỊ THẾ, 楚汉争。 SỞ HÁN TRANH. 高祖兴, CAO TỔ HƯNG, 汉业建。 HÁN NGHIỆP KIẾN. 至孝平, CHÍ HIẾU BÌNH, 王莽篡。 VƯƠNG MÃNG SOÁN. Video Tam tự kinh bài 15: 嬴秦氏 DOANH TẦN THỊ Dịch Nghĩa Họ Doanh Tần mới gồm thâu [1], truyền hai đời [2]. Nước Hán, nước Sở giành nhau thiên hạ nhà Tần [3]; Vua Cao Tổ khởi lên, nghiệp Hán dựng được [4]. Đến vua Hiếu Bình, Vương Mãng cướp ngôi [5]. ________________ [1] Nhà Tần nguyên họ Doanh, dòng giống ông Bá Ế đời vua Ngu Thuấn, đến đời Phi Tử được…
-
Tam tự kinh bài 14: 汤伐夏 THANG PHẠT HẠ – 周辙东 CHÂU TRIỆT ĐÔNG
汤伐夏, THANG PHẠT HẠ *** Xem lại bài 13: 自羲农 TỰ HY NÔNG – 夏有禹 HẠ HỮU VŨ 国号商。 QUỐC HIỆU THƯƠNG. 六百载, LỤC BÁ TẢI, 至纣亡。 CHÍ TRỤ VONG. 周武王, CHÂU VÕ VƯƠNG, 始诛纣。 THỦY TRU TRỤ. 八百载, BÁT BÁ TẢI, 最长久。 TỐI TRƯỜNG CỬU. Dịch Nghĩa Vua Thang đánh nhà Hạ [1], đặt hiệu nước là Thương, Nhà thương cai trị sáu trăm năm [2], đến vua Trụ [3] thì dứt. Vua Võ Vương nhà Châu mới giết vua Trụ, nhà Châu trị vì tám trăm năm [4], rất lâu dài. ________________ [1] Đời vua chót của nhà Hạ là vua Kiệt, hoang dâm, bạo ngược, vua Thang nhà Thương đánh đuổi đi. [2] Nhà Thương cai trị…
-
Tam tự kinh bài 13: 自羲农 TỰ HY NÔNG – 夏有禹 HẠ HỮU VŨ
自羲农 TỰ HY NÔNG *** Xem lại bài 12: 三传者 TAM TRUYỆN GIẢ – 五子者 NGŨ TỬ GIẢ 至黄帝。 CHÍ HOÀNG ĐẾ. 号三皇, HIỆU TAM HOÀNG, 居上世。 CƯ THƯỢNG THẾ. 唐有虞, ĐƯỜNG HỮU NGU, 号二帝。 HIỆU NHỊ ĐẾ. 相揖逊, TƯƠNG ẤP TỐN, 称盛世。 XƯNG THỊNH THẾ. Video Tam tự kinh bài 13:自羲农 TỰ HY NÔNG Dịch Nghĩa Từ vua Hy, vua Nông, đến vua Hoàng Đế, kêu là Tam Hoàng (Ba đời Hoàng), ở đời trên cùng [1]. Nhà Đường [2], nhà Hữu Ngu [3], kêu là nhị Đế ( hai đời đế). Vái nhường [4] nhau mà trao ngôi, xưng là đời thạnh trị. ________________ [1] Cứ theo sách Ngoại kỷ thì trung quốc về đời Thái cổ còn…
-
Tam tự kinh bài 12: 三传者 TAM TRUYỆN GIẢ – 五子者 NGŨ TỬ GIẢ
三传者, TAM TRUYỆN GIẢ Xem lại bài 11: 我姬公 NGÃ CƠ CÔNG – 曰国风 VIẾT QUỐC PHONG 有公羊。 HỮU CÔNG DƯƠNG. 有左氏, HỮU TẢ THỊ, 有谷梁。 HỮU CỐC LƯƠNG. 经既明, KINH KÝ MINH, 方读子。 PHƯƠNG ĐỘC TỬ. 撮其要, TOÁT KỲ YẾU, 记其事。 KÝ KỲ SỰ. Video Tam tự kinh bài 12:三传者 TAM TRUYỆN GIẢ Dịch Nghĩa Ba truyện là: truyện của Công Dương, truyện của Tả thị, truyện của Cốc Lương. Kinh và truyện đã rõ, mới đọc qua tử, nên rút lấy chỗ cốt yếu, ghi nhớ các việc. ________________ Làm truyện thích nghĩa kinh Xuân thu thì có ba nhà: 1. Họ Công Dương, người cuối đời nhà Châu, 2. Họ Tả, tên Khưu Minh, người nước Lỗ,…
-
Tam tự kinh bài 11: 我姬公 NGÃ CƠ CÔNG – 曰国风 VIẾT QUỐC PHONG
我姬公 NGÃ CƠ CÔNG Xem lại bài 10: 孝经通 HIẾU KINH THÔNG – 有连山 HỮU LIÊN SƠN 作周礼。 TÁC CHÂU LỄ. 着六典, TRỨ LỤC ĐIỂN, 存治体。 TỒN TRỊ THỂ. 大小戴, ÐẠI TIỂU ĐÁI, 注礼记。 CHÚ LỄ KÝ. 述圣言, THUẬT THÁNH NGÔN, 礼乐备。 LỄ NHẠC BỊ. Video Tam tự kinh bài 11: 我姬公 NGÃ CƠ CÔNG Dịch nghĩa Ông Cơ công [2], làm kinh Châu Lễ, bày ra sáu điển [3], giữ còn cái thể thống trị nước. Họ Đái lớn, nhỏ chú kinh Lễ ký [4], thuật lời nói của đức Thánh, lễ, nhạc đủ hết. ________________ [2] Ông họ Cơ tên Đán, con trai thứ tư của vua Văn Vương nhà Châu, tức Châu công, vì ông làm trủng…
-
Tam tự kinh bài 10: 孝经通 HIẾU KINH THÔNG – 有连山 HỮU LIÊN SƠN
孝经通 HIẾU KINH THÔNG Xem lại bài 9:论语者 LUẬN NGỮ GIẢ – 作中庸 TÁC TRUNG DUNG 四书熟。 TỨ THƯ THỤC. 如六经, NHƯ LỤC KINH, 始可读。 THỦY KHẢ ÐỘC. 诗书易, THI THƯ DỊCH, 礼春秋。 LỄ XUÂN THU. 号六经, HIỆU LỤC KINH, 当讲求。 ÐƯƠNG GIẢNG CẦU. Dịch nghĩa “Hiếu kinh” đã thông, “Tứ thư” đã thuộc, rồi mới nên đọc Lục kinh. Kinh Thi, Thư, Dịch, Lễ, Nhạc, Xuân Thu, kêu là Lục Kinh, nên giảng tìm lấy nghĩa lý. ________________ [2] Hiếu kinh là bộ sách của đức Khổng tử làm ra, có 18 chương, phát minh cái đạo hiếu với cha mẹ. [3] Lục kinh là Thi, Thư, Dịch, Lễ, Nhạc, Xuân thu; kinh Nhạc bị Tần Thủy Hoàng đốt…
-
Tam tự kinh bài 9: 论语者 LUẬN NGỮ GIẢ – 作中庸 TÁC TRUNG DUNG
论语者 LUẬN NGỮ GIẢ Xem lại bài 8: 父子恩 PHỤ TỬ ÂN – 凡训蒙 PHÀM HUẤN MÔNG 二十篇。 NHỊ THẬP THIÊN. 群弟子, QUẦN ÐỆ TỬ, 记善言。 KÝ THIỆN NGÔN. 孟子者, MẠNH TỬ GIẢ, 七篇止。 THẤT THIÊN CHỈ. 讲道德, GIẢNG ÐẠO ÐỨC, 说仁义。 THUYẾT NHÂN NGHĨA. Dịch nghĩa Bộ sách “Luận Ngữ” có hai mươi thiên, do bầy đệ tử chép lời nói phải của đức Khổng; Bộ sách “Mạnh tử” chỉ có bảy thiên thôi, Là sách giảng đạo, đức, nói nhân, nghĩa. ________________ Luận ngữ là bộ sách do các học trò của đức Khổng tử chép lời phải tự ngài nói ra và dạy đời, và lời ngài đáp học trò hay người đời hỏi các sự lý.…
-
Tam tự kinh bài 8: 父子恩 PHỤ TỬ ÂN – 凡训蒙 PHÀM HUẤN MÔNG
父子恩 , PHỤ TỬ ÂN Xem lại bài 7: 曰喜怒 VIẾT HỶ NỘ – 高曾祖 CAO TẰNG TỔ 夫妇丛。 PHU PHỤ TÒNG. 兄則友 , HUYNH TẮC HỮU, 弟则恭。 ÐỆ TẮC CUNG. 长幼序, TRƯỞNG ẤU TỰ, 友与朋。 HỮU DỮ BẰNG. 君则敬, QUÂN TẮC KÍNH, 臣则忠。 THẦN TẮC TRUNG. 此十义, THỬ THẬP NGHĨA, 人所同。 NHÂN SỞ ÐỒNG. Dịch nghĩa Cha con có ơn, vợ chồng theo nhau, Anh thì thảo, em thì cung, lớn, nhỏ có bậc, bạn với bầy đồng nhau, Vua thì kính, tôi thì trung. Đó là mười nghĩa [4] mà mọi người đều có như nhau. ________________ Cung 恭 với Kính 敬 đều là nghĩa kính trọng, mà có ý phân biệt: Cung là lễ kính, nghĩa là…
-
Tam tự kinh bài 7: 曰喜怒 VIẾT HỶ NỘ – 高曾祖 CAO TẰNG TỔ
曰喜怒, VIẾT HỶ NỘ Xem lại bài 6: 曰水火 VIẾT THỦY HỎA – 稻粱菽 ÐẠO LƯƠNG THÚC 曰哀惧。 VIẾT AI CỤ. 爱恶欲, ÁI Ố DỤC, 七情具。 THẤT TÌNH CỤ. 匏土革, BÀO THỔ CÁCH, 木石金。 MỘC THẠCH KIM. 与丝竹, DỮ TY TRÚC, 乃八音。 NÃI BÁT ÂM. Dịch Nghĩa Mừng, giận, bi thương, sợ, yêu, ghét và muốn là bảy tình mà ai cũng có đủ cả [2]. Bầu, đất, da, gỗ, đá, kim, với tơ, trúc là tám thứ âm nhạc [3]. ________________ Đem cái tánh đối với các sự vật trong đời, nhân cảm xúc mà phát ra, thì con người ta ai cũng có đủ bảy tình ấy, có điều phát ra theo lẽ chánh thì là thánh hiền;…
-
Taobao: Cách đặt mua hàng ✅ đơn giản và dễ nhất [Update 2025]
Hôm nay, trung tâm tiếng Trung Chinese sẽ chia sẻ cho các bạn cách đặt hàng trên Taobao đơn giản, order Taobao nhanh chóng, mua hàng Taobao dễ dàng nhất. Taobao được biết đến là một trong những trang thương mại điện tử nổi tiếng của Trung Quốc, cung cấp nhiều mặt hàng chất lượng. Vì vậy, nó là sự lựa chọn hàng đầu của các cá nhân, đơn vị tại Việt Nam trong việc tìm kiếm nguồn hàng. Tuy nhiên những trở ngại về khoảng cách địa lí, tiền tệ, ngôn ngữ khiến không nhiều khách hàng tại Việt Nam nắm vững cách đặt hàng, mua hàng trên Taobao. Qua # Phần I: Cách đăng ký, đăng nhập, đăng xuất tài…
-
Tam tự kinh bài 6: 曰水火 VIẾT THỦY HỎA – 稻粱菽 ÐẠO LƯƠNG THÚC
曰水火, VIẾT THỦY HỎA Xem lại bài 5: TAM TÀI GIẢ – VIẾT XUÂN HẠ 木金土。 MỘC KIM THỔ. 此五行, THỬ NGŨ HÀNH, 本乎数。 BỔN HỒ SỐ. 曰仁义, VIẾT NHÂN NGHĨA, 礼智信。 LỄ TRÍ TÍN. 此五常, THỬ NGŨ THƯỜNG, 不容紊。 BẤT DONG VẶN. Dịch nghĩa ________________ Chất nước, chất lửa, chất cây, chất kim, chất đất, đó là năm chất hành, gốc ở số [1]. Nhân, nghĩa, lễ, trí, tín, đó là năm đạo thường, chẳng nên làm cho rối loạn [2]. ________________ [1] Coi số điểm trong Hà Đồ ở kinh Dịch: số 1 của Trời sanh ra hành thủy, số 6 của Đất thành cho nó; số 2 của Đất sanh ra hành hỏa, số 7 của Trời…
-
Tam tự kinh bài 5: TAM TÀI GIẢ – VIẾT XUÂN HẠ
三才者, TAM TÀI GIẢ Xem lại bài 4: Hương Cửu Linh – Thủ Hiếu Đễ Câu “Tam tài giả” kế là nghĩa “Biết tên”, tức là hiểu biết các sự vật, đạo lý 三才者, TAM TÀI GIẢ, 天地人。 THIÊN ÐỊA NHÂN. 三光者, TAM QUANG GIẢ, 日月星。 NHẬT NGUYỆT TINH. 三纲者, TAM CƯƠNG GIẢ, 君臣义。 QUÂN THẦN NGHIÃ. 父子亲, PHỤ TỬ THÂN, 夫妇顺。 PHU PHỤ THUẬN. Dịch nghĩa Ba bậc tài là: Trời Đất và Người [2]. Ba chất sáng là: mặt trời, mặt trăng và các ngôi sao [3]. Ba giềng là: Quốc trưởng và bề tôi có nghĩa; Cha, con thân nhau; vợ chồng thuận nhau [4]. ________________ [2] Khí dương bốc lên làm Trời, khí âm kết lại làm…
-
Tam tự kinh bài 4: Hương Cửu Linh – Thủ Hiếu Đễ
香九龄 HƯƠNG CỬU LINH Xem lại bài 3: Dưỡng bất giáo – Ngọc bất trác 香九龄, HƯƠNG CỬU LINH, 能温席。 NĂNG ÔN TỊCH. 孝于亲, HIẾU Ư THÂN, 所当识。 SỞ ÐƯƠNG THỨC. 融四岁, DONG TỨ TUẾ, 能让梨。 NĂNG NHƯỢNG LÊ. 弟于长, ÐỄ Ư TRƯỞNG, 宜先知。 NGHI TIÊN TRI. Giải nghĩa Kìa như người Hương mới chín tuổi đã biết ủ ấm chiếu mền cho cha; ấy là gương hiếu đối với đấng thân mà trò cần phải biết. Lại như người Dong mới bốn tuổi mà biết nhường trái lê ; ấy là gương thảo đối với huynh trưởng mà trò cũng cần phải học trước. Người họ Hoàng, tên Hương, vự Văn Cường, huyện An Lục thuộc quận Giang Hạ…
-
Tam Tự kinh Bài 3: Dưỡng bất giáo – Ngọc bất trác
Dưỡng bất giáo 养不教 Xem lại bài 2: Cẩu bất giáo – Tích Mạnh mẫu 养不教,父之过 yǎng bú jiào, fù zhī guò Dưỡng bất giáo; Phụ chi quá ; 教不严,师之惰 jiào bù yǎn, shī zhī duò Giáo bất nghiêm; Sư chi đọa. 子不学,非所宜 zǐ bù xué, fēi suǒ yí Tử bất học; Phi sở nghi. 幼不学,老何为 yòu bù xué, lǎo hé wéi Ấu bất học; Lão hà vi ? Giải nghĩa Nuôi con mà chẳng dạy dỗ, ấy là lỗi của người cha; Dạy học mà chẳng nghiêm chỉnh, ấy là quấy của ông thầy. Kẻ làm con mà chẳng học, chẳng phải lẽ nên vậy. Lúc trẻ chẳng học, lúc già sẽ làm gì? Xem video Dưỡng bất giáo 养不教 Ngọc bất…
-
Những điều cần biết về đất nước Trung Quốc
Trung Quốc là đất nước có bề dày lịch sử với nền một nền văn hóa đặc sắc bao đời. Nhưng có nhiều kiến thức về đất nước này mà không phải ai cũng biết. Hãy đọc bài viết dưới đây để hiểu thêm về đất nước Trung Quốc ngay nhé! Đất nước Trung Quốc có bao nhiêu tỉnh? Trung Quốc gồm 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền với Đài Loan , cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình. Bản đồ đất nước Trung Quốc Đất…
-
Vạn Lý Trường Thành Trung Quốc: Thông tin | Ý nghĩa và Lịch sử
Vạn Lý Trường Thành là bức tường thành nổi tiếng của Trung Quốc liên tục được xây dựng bằng đất và đá từ thế kỷ 5 TCN cho tới thế kỷ 16, để bảo vệ Trung Quốc khỏi những cuộc tấn công của người Hung Nô, Mông Cổ, người Turk, và những bộ tộc du mục đến từ Mông Cổ và Mãn Châu. Vạn Lý Trường Thành tiếng Trung Chữ Hán giản thể: 万里长城 Phồn thể: 萬里長城 Bính âm: Wànlĭ Chángchéng Tiếng Anh: Great Wall of China; có nghĩa là “Thành dài vạn lý”) Vạn Lý Trường Thành dài bao nhiêu km? Có 3 thông tin như sau Nghiên cứu sơ bộ công bố hồi năm 2009 ước tính công…
-
Bài 5: Địa danh Trung Quốc viết bằng tiếng Trung – Thắng cảnh, Tết, Lễ hội
Bài 5 Chủ đề: “Địa danh Trung Quốc viết bằng tiếng Trung – Thắng cảnh, Tết, Lễ hội” trong sách Tự học tiếng Trung cho người đi Du Lịch giúp người học làm quen với tên các địa danh nổi tiếng, các danh lam thắng cảnh, tên các dịp Tết, lễ hội Trung Quốc được viết bằng tiếng Trung. ← Xem lại Bài 4: Đi Tàu hỏa → Tải file PDF sách Tự học tiếng Trung cho người đi Du lịch tại đây Từ vựng các tỉnh, thành phố, khu tự trị, đặc khu ở Trung Quốc 1️⃣ 🔊 安徽省 /Ānhuī shěng/ (danh từ) – tỉnh An Huy 例句:🔊 我去过安徽省。 Pinyin: Wǒ qùguò Ānhuī shěng. → Tôi đã từng đến…
-
Bài 2. Tiếng Trung Du Lịch: Đặt vé máy bay
Bài 2 Chủ đề: “Đặt vé máy bay” trong sách Tự học tiếng Trung cho người đi Du lịch giúp người học nắm vững từ vựng, mẫu câu thực tế khi đặt vé máy bay, đổi vé, hỏi thông tin chuyến bay bằng tiếng Trung. ← Xem lại bài 1: Tiếng Trung Du Lịch: Thủ tục xuất nhập cảnh → Tải file PDF sách Tự học tiếng Trung cho người đi Du lịch tại đây Từ vựng tiếng Trung Du Lịch: Vé máy bay jī chăng 机场 Sân bay fēi jī 飞机 Máy bay háng bān 航班Chuyến bay fēi jī piào 飞机票 Vé fēi xíng yuán 飞行员 Phi công fēi xíng fú wù yuán 飞行服务员 Tiếp viên háng bān háo 航班号 …
-
Tam tự Kinh bài 2: Cẩu bất giáo – Tích Mạnh mẫu
Cẩu bất giáo ***Xem lại bài 1: Nhân chi sơ, Tính bản thiện 苟不教,性乃迁 gǒu bù jiāo, xìng nǎi qiān Cẩu bất giáo; Tính nãi thiên. 教之道,贵以专 jiào zhī dào, guì yǐ zhuān Giáo chi đạo; Quí dĩ chuyên GIẢI NGHĨA Nếu họ chẳng được giáo hóa, tánh họ bèn dời đổi Về cái đạo dạy con thì quý ở sự chuyên cần. Bởi vậy cho nên nếu chẳng có sự giáo hóa của cha, của thầy thì cái tánh lành ban đầu sẽ dời qua tánh dữ, biến chuyển theo cảnh xấu chung quanh. Tích Mạnh mẫu 昔孟母,择邻处 xī mèng mǔ, zé lín chǔ Tích Mạnh mẫu; Trạch lân xứ, 子不学,断机杼 zǐ bù xué, duàn jī zhù Tử bất…
-
Tam Tự kinh Bài 1: Nhân chi sơ Tính bản thiện [Giải thích chi tiết]
Nhân chi sơ, tính bản thiện hoặc Nhân chi sơ, tính bổn thiện là đạo lý mở đầu trong quyển Tam Tự Kinh của Trung Quốc, câu này có ý nghĩa là Con người sinh ra bản tính ban đầu vốn thiện và tốt lành, khi lớn lên, do ảnh hưởng của đời sống xã hội mà tính tình trở nên thay đổi, tính ác có thể phát sinh, do đó cần phải luôn được giáo dục, giữ gìn và rèn luyện cho đời sống lành mạnh thì tính lành mới giữ được và phát triển, để tính dữ không có điều kiện nảy sinh. Nhân chi sơ, tính bổn thiện: 人之初,性本善 Đây là một tư tưởng của của Khổng…
-
Tam tự kinh là gì? Trọn bộ nội dung Hán Việt chi tiết
Trung tâm tiếng Trung Chinese xin giới thiệu với quý bạn đọc Nội dung Hán Việt chi tiết của cuốn Tam tự Kinh Tam tự kinh là gì? Tam tự kinh (chữ Hán: 三字經) hay Sách ba chữ do Vương Ứng Lân đầu tiên biên soạn từ đời Tống. Đến đời Minh – Thanh, những người đời sau có bổ sung thêm vào cho trọn lịch sử các triều đại, được dùng để dạy cho học trò mới đi học. Nội dung bao gồm 48 câu 3 chữ. Chúng tôi xin phép chia thành 25 bài. Nội dung từng bài có từ Hán Việt, phiên âm, Dịch nghĩa và Video MỤC LỤC CỦA CUỐN TAM TỰ KINH 0️⃣1️⃣ 人之初NHÂN CHI…
-
Triết lý cuộc sống tiếng Trung | Triết lý Sống của người Trung Hoa
1️⃣ 圆规为什么可以画圆?因为脚在走,心不变。你为什么不能圆梦?因为心不定,脚不动。 yuan gui wei shi me ke yi hua yuan ?yin wei jiao zai zou ,xin bu bian 。ni wei shi me bu neng yuan meng ?yin wei xin bu ding ,jiao bu dong 。 Compa vì sao có thẻ vẽ hình tròn? Vì chân bước nhưng tâm điểm không thay đổi. Tại sao bạn không thực hiện được ước mơ? Vì tư tưởng thiếu vững vàng, đôi chân lại không cất bước. 2️⃣ 我不能说我有多爱你,因为这个问题应该交由你来判断;我只能说我很在乎你,因为你的情绪总能影响我的决定。 wo bu neng shuo wo you duo ai ni ,yin wei zhe ge wen ti ying gai jiao you ni lai pan duan ;wo zhi neng shuo wo hen zai hu ni ,yin wei ni de qing xu zong neng ying xiang wo de…
-
Kinh nghiệm Du lịch Bắc Kinh- Trung Quốc
Bạn đang học tiếng Trung. Những kiến thức về ngôn ngữ và văn hóa của Trung Quốc khiến bạn mê mẩn. Sẽ thật là đáng tiếc nếu học tập một ngôn ngữ mà lại không đến thăm nơi ngôn ngữ ấy được sinh ra. Vậy nếu có cơ hội sao chúng ta không xách balo cùng vốn tiếng Trung của mình lên và thẳng tiến đến quốc gia xinh đẹp này. Với thiên nhiên cẩm tú tráng lệ, có nền văn hóa 3.500 năm rực rỡ, khác biệt với sắc đỏ của Tử Cấm Thành, Vạn Lý Trường Thành, không gian hiện đại xen kẽ những lâu đài và tòa thành cổ, Trung Quốc không chỉ được biết đến là “con…
-
Bài học của Khổng Tử: Vì sao 3 x 8 = 23?
Ba nhân tám rõ ràng là 24, vì sao Khổng Tử lại trả lời là 23? Hãy xem câu chuyện dưới đây để nghe ông giải thích… Nhan Uyên ham học hỏi, là một đệ tử của Khổng Tử, tính tình tốt bụng. Một ngày nọ, trên đường đi làm việc, Nhan Uyên thấy một đám đông ồn ào trước cửa tiệm vải. Anh bước đến hỏi, mới biết là đang có tranh chấp giữa người mua và người bán vải. Chỉ nghe người mua hét lớn: “Ba nhân tám là 23, sao ông cứ đòi ta 24 đồng?” Nhan Uyên đến trước mặt người mua, lễ phép nói: “Vị đại ca này, ba nhân tám là 24, sao có…
-
12 Con Giáp trong tiếng Trung Quốc: Ý nghĩa | Nguồn Gốc và Tử Vi
12 con giáp trong đời sống là hệ Can Chi được gọi đơn giản là với các loài vật như: Tý (Chuột) • Sửu (Trâu) • Dần (Hổ) • Mão (Mèo/Thỏ) • Thìn (Rồng) • Tỵ (Rắn) • Ngọ (Ngựa) • Mùi (Dê/Cừu) • Thân (Khỉ) • Dậu (Gà) • Tuất (Chó) • Hợi (Lợn) Cách nói 12 con giáp trong tiếng Trung Ý nghĩa Can được gọi là Thiên Can (tiếng Hán: 天干; pinyin: tiāngān) hay Thập Can (tiếng Hán: 十干; pinyin: shígān) do có đúng mười (10) can khác nhau. Can cũng còn được phối hợp với Âm-Dương và Ngũ hành. Danh sách 10 can Năm sinh kết thúc bằng số nào thì có Can số đó. Số…